Tuổi Nhâm Dần 1962

Mệnh tuổi Nhâm Dần 1962

Về ngũ hành, tuổi Nhâm Dần 1962 mang mệnh Kim, phân loại Kim Bạch Kim. Kim Bạch Kim (Vàng pha bạc) còn gọi là ngũ hành nạp âm của tuổi Nhâm Dần. Về âm dương, Nhâm Dần là Dương, do đó mệnh của Nhâm Dần được ghi đầy đủ là Dương Kim.

Trong các mối quan hệ sinh khắc kể trên thì ThổHỏa là rất quan trọng đối với mệnh của Nhâm Dần 1962 trong ứng dụng phong thủy cũng như trong đánh giá mối quan hệ với các tuổi khác. Thổ là tương sinh nhập, tốt nhất. Hỏa là tương khắc nhập, kỵ nhất.

Mệnh Kim Bạch Kim

Kim Bạch Kim là loại kim loại đã được tinh luyện, mang vẻ đẹp tinh khiết và giá trị cao. Đây là mệnh mang ý nghĩa của sự tinh tế, giá trị cao quý và sự hoàn thiện. Những người thuộc mệnh này thường sở hữu trí tuệ sắc bén và khả năng làm chủ bản thân.

Bài chi tiết: Kim Bạch Kim, mệnh tuổi Nhâm Dần 1962

Màu sắc hợp và kỵ cho tuổi 1962

1962 hợp tuổi nào?

Nếu chỉ xét về con giáp thì tuổi Nhâm Dần 1962 hợp với các tuổi nằm trong bộ tam hợp Dần - Ngọ - Tuất, ngoài ra còn có Hợi là nhị hợp với Dần. Tuy nhiên để tính kỹ thì cần phải kết hợp thêm các yếu tố thiên can và ngũ hành.

Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể hợp và có thể có lợi cho tuổi 1962, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.

Quý Hợi 1983

Can lộc

Thiên can lộc

Lục hợp

Địa chi hợp

Ngũ hành tương sinh

Sinh xuất, có hao tổn

Canh Ngọ 1930, 1990

Tam hợp

Dần - Ngọ - Tuất

Ngũ hành tương sinh

Sinh nhập, tốt

Đinh Sửu 1937, 1997

Can hợp

Thiên can tương hợp

Ngũ hành tương sinh

Sinh xuất, có hao tổn

Bính Tuất 1946, 2006

Tam hợp

Dần - Ngọ - Tuất

Ngũ hành tương sinh

Sinh nhập, tốt

Đinh Hợi 1947, 2007

Can hợp

Thiên can tương hợp

Can lộc

Thiên can lộc

Lục hợp

Địa chi hợp

Ngũ hành tương sinh

Sinh nhập, tốt

Bính Ngọ 1966, 2026

Tam hợp

Dần - Ngọ - Tuất

Ngũ hành tương sinh

Sinh xuất, có hao tổn

Đinh Mùi 1967, 2027

Can hợp

Thiên can tương hợp

Ngũ hành tương sinh

Sinh xuất, có hao tổn

Tân Hợi 1971, 2031

Can lộc

Thiên can lộc

Lục hợp

Địa chi hợp

Ngũ hành tỷ hòa

Lưỡng Kim thành khí

Đinh Tỵ 1977

Can hợp

Thiên can tương hợp

Ngũ hành tương sinh

Sinh nhập, tốt

Nhâm Tuất 1982

Tam hợp

Dần - Ngọ - Tuất

Ngũ hành tương sinh

Sinh xuất, có hao tổn

1962 kỵ tuổi nào

Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể kỵ và có thể bất lợi cho tuổi 1962, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.

Bính Dần 1926, 1986

Ngũ hành tương khắc

Khắc nhập, xấu

Mậu Thìn 1928, 1988

Can phá

Thiên can tương phá

Ngũ hành tương khắc

Khắc xuất, có hao tổn

Nhâm Thân 1932, 1992

Tứ hành xung

Dần - Thân, Tỵ - Hợi

Ngũ hành tương tranh

Lưỡng Kim kim khuyết

Mậu Tý 1948, 2008

Can phá

Thiên can tương phá

Ngũ hành tương khắc

Khắc nhập, xấu

Kỷ Sửu 1949, 2009

Ngũ hành tương khắc

Khắc nhập, xấu

Bính Thân 1956, 2016

Tứ hành xung

Dần - Thân, Tỵ - Hợi

Ngũ hành tương khắc

Khắc nhập, xấu

Giáp Thìn 1964, 2024

Ngũ hành tương khắc

Khắc nhập, xấu

Ất Tỵ 1965, 2025

Ngũ hành tương khắc

Khắc nhập, xấu

Mậu Ngọ 1978

Can phá

Thiên can tương phá

Tam hợp

Dần - Ngọ - Tuất

Ngũ hành tương khắc

Khắc nhập, xấu

Kỷ Mùi 1979

Ngũ hành tương khắc

Khắc nhập, xấu

Canh Thân 1980

Tứ hành xung

Dần - Thân, Tỵ - Hợi

Ngũ hành tương khắc

Khắc xuất, có hao tổn

Sao hạn tuổi Nhâm Dần 1962

Bảng dưới đây liệt kê các sao chiếu mệnh và niên hạn tuổi Nhâm Dần 1962 trong 5 năm (năm hiện tại và 4 năm tiếp theo) để bạn tiện theo dõi.

Bảng sao hạn tuổi 1962 nam mạng

Năm 2025
La Hầu
Tam Kheo
Năm 2026
Thổ Tú
Ngũ Mộ
Năm 2027
Thủy Diệu
Thiên Tinh
Năm 2028
Thái Bạch
Toán Tận
Năm 2029
Thái Dương
Thiên La

Bảng sao hạn tuổi 1962 nữ mạng

Năm 2025
Kế Đô
Thiên Tinh
Năm 2026
Vân Hớn
Ngũ Mộ
Năm 2027
Mộc Đức
Tam Kheo
Năm 2028
Thái Âm
Huỳnh Tuyền
Năm 2029
Thổ Tú
Diêm Vương

Tam Tai tuổi Nhâm Dần 1962

Tam Tai là chu kỳ 3 năm chịu hạn liên tiếp của tuổi, và cứ cách 12 năm thì chu kỳ này sẽ lặp lại một lần. Mỗi chu kỳ gồm có năm hạn đầu, năm hạn giữa và năm hạn cuối. Năm giữa chịu hạn nặng nhất, năm cuối nhẹ nhất.

Theo cách tính năm tam tai thì tuổi Nhâm Dần 1962 chịu hạn tam tai trong những năm sau đây (chúng tôi in đậm năm giữa để bạn lưu ý đó là năm nặng nhất trong một chu kỳ 3 năm):

  • 2028, 2029, 2030
  • 2040, 2041, 2042
  • 2052, 2053, 2054

Năm hạn Thái Tuế tuổi Nhâm Dần 1962

Thái Tuế có các loại: Trị Thái Tuế, Xung Thái Tuế, Phá Thái Tuế, Hình Thái Tuế, Hại Thái Tuế. Trong đó Trị Thái Tuế (hay còn gọi là Trực Thái Tuế) và Xung Thái Tuế là những năm hạn rất nặng và theo kinh nghiệm dân gian thì người ta thường tránh thực hiện những công việc quan trọng vào những năm phạm 2 hạn này.

Dưới đây là 5 năm phạm Thái Tuế gần nhất của tuổi 1962:

Các năm Kim Lâu của tuổi Nhâm Dần 1962

Tứ Kim Lâu (4 loại Kim Lâu) gồm có: Thân, Thê, Tử, Súc. Thân là bản thân mình. Thê là vợ mình. Tử là con cái mình. Súc là gia súc, con vật mình nuôi. Tín ngưỡng người Việt cho rằng nếu tiến hành những việc trọng đại vào năm Kim Lâu nào thì sẽ gây khó khăn, cản trở cho đối tượng tương ứng. Nếu bạn chưa kết hôn thì bỏ qua Kim Lâu thê, chưa có con thì bỏ qua Kim Lâu tử, không làm nghề chăn nuôi gia súc hoặc nuôi thú cưng trong nhà thì bỏ qua Kim Lâu súc.

Lưu ý: Đối với nữ không tính Kim Lâu thê.

Hoang Ốc và năm làm nhà đẹp của tuổi Nhâm Dần 1962

Hoang Ốc có sáu cung (lục cung), mỗi tuổi ứng với một cung khác nhau. Nếu gặp năm ứng với 1 trong 3 cung tốt là Kiết, Nghi, Tấn Tài thì người ta chọn năm đó để khởi công xây nhà; ngược lại nếu gặp năm mà rơi vào 1 trong 3 cung xấu là Địa Sát, Thọ Tử, Hoang Ốc thì không nên làm nhà hoặc nếu nhất định phải làm thì gia chủ nên mượn người có cung đẹp để nhờ đứng tên.

Các cung Hoang Ốc của tuổi 1962 cho 10 năm tiếp theo được tính sẵn trong bảng dưới đây.

Xem chi tiết

Copy và dán vào ứng dụng bạn muốn chia sẻ: