Tuổi Tân Sửu 1961
- Tân Sửu: Tân là Thiên can, Sửu là Địa chi.
- Sinh năm: 1961 âm lịch (15/2/1961 đến 4/2/1962 dương lịch).
- Tuổi mụ: 65 tuổi (đến năm 2025 âm lịch hiện tại).
- Cầm tinh: Con Trâu (Sửu).
- Hình tượng: Lộ Đồ Chi Ngưu (Trâu trên đường).
- Mệnh: Âm Thổ, nạp âm Bích Thượng Thổ.
Mệnh tuổi Tân Sửu 1961
Về ngũ hành, tuổi Tân Sửu 1961 mang mệnh Thổ, phân loại Bích Thượng Thổ. Bích Thượng Thổ (Đất trên tường) còn gọi là ngũ hành nạp âm của tuổi Tân Sửu. Về âm dương, Tân Sửu là Âm, do đó mệnh của Tân Sửu được ghi đầy đủ là Âm Thổ.
- Tương sinh: Hỏa, Kim. Hỏa sinh Thổ và Thổ sinh Kim.
- Tương khắc: Mộc, Thủy. Mộc khắc Thổ và Thổ khắc Thủy.
Trong các mối quan hệ sinh khắc kể trên thì Hỏa và Mộc là rất quan trọng đối với mệnh của Tân Sửu 1961 trong ứng dụng phong thủy cũng như trong đánh giá mối quan hệ với các tuổi khác. Hỏa là tương sinh nhập, tốt nhất. Mộc là tương khắc nhập, kỵ nhất.
Mệnh Bích Thượng Thổ
Người mệnh Bích Thượng Thổ là những người đáng tin cậy, sống nguyên tắc và có trách nhiệm cao. Họ là mẫu người lý tưởng để xây dựng các mối quan hệ bền vững trong công việc lẫn cuộc sống. Tuy nhiên, họ cần khắc phục tính bảo thủ, phát triển khả năng sáng tạo và linh hoạt hơn để đạt được sự cân bằng trong mọi lĩnh vực.
Bài chi tiết: Bích Thượng Thổ, mệnh tuổi Tân Sửu 1961
Màu sắc hợp và kỵ cho tuổi 1961
- Hợp màu đỏ, hồng, cam, tím, vàng, nâu đất (các màu thuộc hành Hỏa và Thổ).
- Kỵ màu xanh lá cây (thuộc hành Mộc).
1961 hợp tuổi nào?
Nếu chỉ xét về con giáp thì tuổi Tân Sửu 1961 hợp với các tuổi nằm trong bộ tam hợp Tỵ - Dậu - Sửu, ngoài ra còn có Tý là nhị hợp với Sửu. Tuy nhiên để tính kỹ thì cần phải kết hợp thêm các yếu tố thiên can và ngũ hành.
Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể hợp và có thể có lợi cho tuổi 1961, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.
Giáp Tý 1984
Lục hợp
Địa chi hợp
Ngũ hành tương sinh
Sinh xuất, có hao tổn
Bính Dần 1926, 1986
Can hợp
Thiên can tương hợp
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
Quý Dậu 1933, 1993
Can lộc
Thiên can lộc
Tam hợp
Tỵ - Dậu - Sửu
Ngũ hành tương sinh
Sinh xuất, có hao tổn
Tân Tỵ 1941, 2001
Tam hợp
Tỵ - Dậu - Sửu
Ngũ hành tương sinh
Sinh xuất, có hao tổn
Bính Tuất 1946, 2006
Can hợp
Thiên can tương hợp
Ngũ hành tỷ hòa
Lưỡng Thổ thành sơn
Mậu Tý 1948, 2008
Lục hợp
Địa chi hợp
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
Bính Thân 1956, 2016
Can hợp
Thiên can tương hợp
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
Đinh Dậu 1957, 2017
Can phá
Thiên can tương phá
Can lộc
Thiên can lộc
Tam hợp
Tỵ - Dậu - Sửu
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
Canh Tý 1960, 2020
Lục hợp
Địa chi hợp
Ngũ hành tỷ hòa
Lưỡng Thổ thành sơn
Ất Tỵ 1965, 2025
Tam hợp
Tỵ - Dậu - Sửu
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
Bính Thìn 1976
Can hợp
Thiên can tương hợp
Ngũ hành tỷ hòa
Lưỡng Thổ thành sơn
1961 kỵ tuổi nào
Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể kỵ và có thể bất lợi cho tuổi 1961, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.
Mậu Thìn 1928, 1988
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Tân Mùi 1931, 1991
Tứ hành xung
Thìn - Tuất, Sửu - Mùi
Ngũ hành tương tranh
Lưỡng Thổ thổ liệt
Đinh Sửu 1937, 1997
Can phá
Thiên can tương phá
Ngũ hành tương khắc
Khắc xuất, có hao tổn
Nhâm Ngọ 1942, 2002
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Quý Mùi 1943, 2003
Tứ hành xung
Thìn - Tuất, Sửu - Mùi
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Đinh Hợi 1947, 2007
Can phá
Thiên can tương phá
Ngũ hành tương tranh
Lưỡng Thổ thổ liệt
Canh Dần 1950, 2010
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Tân Mão 1951, 2011
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Mậu Tuất 1958, 2018
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Kỷ Hợi 1959, 2019
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Đinh Mùi 1967, 2027
Can phá
Thiên can tương phá
Tứ hành xung
Thìn - Tuất, Sửu - Mùi
Ngũ hành tương khắc
Khắc xuất, có hao tổn
Quý Sửu 1973, 2033
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Canh Thân 1980
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Sao hạn tuổi Tân Sửu 1961
Bảng dưới đây liệt kê các sao chiếu mệnh và niên hạn tuổi Tân Sửu 1961 trong 5 năm (năm hiện tại và 4 năm tiếp theo) để bạn tiện theo dõi.
Bảng sao hạn tuổi 1961 nam mạng
- Năm 2025
- Thổ Tú
- Ngũ Mộ
- Năm 2026
- Thủy Diệu
- Thiên Tinh
- Năm 2027
- Thái Bạch
- Toán Tận
- Năm 2028
- Thái Dương
- Thiên La
- Năm 2029
- Vân Hớn
- Địa Võng
Bảng sao hạn tuổi 1961 nữ mạng
- Năm 2025
- Vân Hớn
- Ngũ Mộ
- Năm 2026
- Mộc Đức
- Tam Kheo
- Năm 2027
- Thái Âm
- Huỳnh Tuyền
- Năm 2028
- Thổ Tú
- Diêm Vương
- Năm 2029
- La Hầu
- Địa Võng
Tam Tai tuổi Tân Sửu 1961
Tam Tai là chu kỳ 3 năm chịu hạn liên tiếp của tuổi, và cứ cách 12 năm thì chu kỳ này sẽ lặp lại một lần. Mỗi chu kỳ gồm có năm hạn đầu, năm hạn giữa và năm hạn cuối. Năm giữa chịu hạn nặng nhất, năm cuối nhẹ nhất.
Theo cách tính năm tam tai thì tuổi Tân Sửu 1961 chịu hạn tam tai trong những năm sau đây (chúng tôi in đậm năm giữa để bạn lưu ý đó là năm nặng nhất trong một chu kỳ 3 năm):
- 2031, 2032, 2033
- 2043, 2044, 2045
- 2055, 2056, 2057
Năm hạn Thái Tuế tuổi Tân Sửu 1961
Thái Tuế có các loại: Trị Thái Tuế, Xung Thái Tuế, Phá Thái Tuế, Hình Thái Tuế, Hại Thái Tuế. Trong đó Trị Thái Tuế (hay còn gọi là Trực Thái Tuế) và Xung Thái Tuế là những năm hạn rất nặng và theo kinh nghiệm dân gian thì người ta thường tránh thực hiện những công việc quan trọng vào những năm phạm 2 hạn này.
Dưới đây là 5 năm phạm Thái Tuế gần nhất của tuổi 1961:
- 2026, năm Bính Ngọ, Hại Thái Tuế
- 2027, năm Đinh Mùi, Xung Thái Tuế
- 2030, năm Canh Tuất, Hình Thái Tuế
- 2033, năm Quý Sửu, Trị Thái Tuế
- 2036, năm Bính Thìn, Phá Thái Tuế
Các năm Kim Lâu của tuổi Tân Sửu 1961
Tứ Kim Lâu (4 loại Kim Lâu) gồm có: Thân, Thê, Tử, Súc. Thân là bản thân mình. Thê là vợ mình. Tử là con cái mình. Súc là gia súc, con vật mình nuôi. Tín ngưỡng người Việt cho rằng nếu tiến hành những việc trọng đại vào năm Kim Lâu nào thì sẽ gây khó khăn, cản trở cho đối tượng tương ứng. Nếu bạn chưa kết hôn thì bỏ qua Kim Lâu thê, chưa có con thì bỏ qua Kim Lâu tử, không làm nghề chăn nuôi gia súc hoặc nuôi thú cưng trong nhà thì bỏ qua Kim Lâu súc.
Lưu ý: Đối với nữ không tính Kim Lâu thê.
- Kim Lâu thê: 2026, 2035, 2044, 2053.
- Kim Lâu tử: 2029, 2038, 2047, 2056.
- Kim Lâu súc: 2031, 2040, 2049, 2058.
- Kim Lâu thân: 2033, 2042, 2051, 2060.
Hoang Ốc và năm làm nhà đẹp của tuổi Tân Sửu 1961
Hoang Ốc có sáu cung (lục cung), mỗi tuổi ứng với một cung khác nhau. Nếu gặp năm ứng với 1 trong 3 cung tốt là Kiết, Nghi, Tấn Tài thì người ta chọn năm đó để khởi công xây nhà; ngược lại nếu gặp năm mà rơi vào 1 trong 3 cung xấu là Địa Sát, Thọ Tử, Hoang Ốc thì không nên làm nhà hoặc nếu nhất định phải làm thì gia chủ nên mượn người có cung đẹp để nhờ đứng tên.
Các cung Hoang Ốc của tuổi 1961 cho 10 năm tiếp theo được tính sẵn trong bảng dưới đây.
- 2025: Ngũ Thọ Tử
- 2026: Lục Hoang Ốc
- 2027: Nhất Kiết
- 2028: Nhì Nghi
- 2029: Tam Địa Sát
- 2030: Nhất Kiết
- 2031: Nhì Nghi
- 2032: Tam Địa Sát
- 2033: Tứ Tấn Tài
- 2034: Ngũ Thọ Tử