Tuổi Kỷ Hợi 1959
- Kỷ Hợi: Kỷ là Thiên can, Hợi là Địa chi.
- Sinh năm: 1959 âm lịch (8/2/1959 đến 27/1/1960 dương lịch).
- Tuổi mụ: 67 tuổi (đến năm 2025 âm lịch hiện tại).
- Cầm tinh: Con Lợn (Hợi).
- Hình tượng: Đạo Viện Chi Trư (Lợn trong tu viện).
- Mệnh: Âm Mộc, nạp âm Bình Địa Mộc.
Mệnh tuổi Kỷ Hợi 1959
Về ngũ hành, tuổi Kỷ Hợi 1959 mang mệnh Mộc, phân loại Bình Địa Mộc. Bình Địa Mộc (Cây đồng bằng) còn gọi là ngũ hành nạp âm của tuổi Kỷ Hợi. Về âm dương, Kỷ Hợi là Âm, do đó mệnh của Kỷ Hợi được ghi đầy đủ là Âm Mộc.
- Tương sinh: Thủy, Hỏa. Thủy sinh Mộc và Mộc sinh Hỏa.
- Tương khắc: Kim, Thổ. Kim khắc Mộc và Mộc khắc Thổ.
Trong các mối quan hệ sinh khắc kể trên thì Thủy và Kim là rất quan trọng đối với mệnh của Kỷ Hợi 1959 trong ứng dụng phong thủy cũng như trong đánh giá mối quan hệ với các tuổi khác. Thủy là tương sinh nhập, tốt nhất. Kim là tương khắc nhập, kỵ nhất.
Mệnh Bình Địa Mộc
Người mệnh Bình Địa Mộc có một cuộc sống ổn định và điềm đạm. Họ không chỉ giỏi trong công việc mà còn rất coi trọng tình cảm gia đình, sống thật thà và có trách nhiệm. Họ cần tránh những mối quan hệ hoặc công việc mang tính chất thay đổi nhanh chóng, mà thay vào đó nên chọn những công việc bền vững để phát triển lâu dài.
Bài chi tiết: Bình Địa Mộc, mệnh tuổi Kỷ Hợi 1959
Màu sắc hợp và kỵ cho tuổi 1959
- Hợp màu xanh dương, đen, xanh lá cây (các màu thuộc hành Thủy và Mộc).
- Kỵ màu trắng, bạc, ghi, xám (thuộc hành Kim).
1959 hợp tuổi nào?
Nếu chỉ xét về con giáp thì tuổi Kỷ Hợi 1959 hợp với các tuổi nằm trong bộ tam hợp Hợi - Mão - Mùi, ngoài ra còn có Dần là nhị hợp với Hợi. Tuy nhiên để tính kỹ thì cần phải kết hợp thêm các yếu tố thiên can và ngũ hành.
Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể hợp và có thể có lợi cho tuổi 1959, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.
Bính Dần 1926, 1986
Lục hợp
Địa chi hợp
Ngũ hành tương sinh
Sinh xuất, có hao tổn
Đinh Mão 1927, 1987
Tam hợp
Hợi - Mão - Mùi
Ngũ hành tương sinh
Sinh xuất, có hao tổn
Giáp Tuất 1934, 1994
Can hợp
Thiên can tương hợp
Ngũ hành tương sinh
Sinh xuất, có hao tổn
Nhâm Ngọ 1942, 2002
Can lộc
Thiên can lộc
Ngũ hành tỷ hòa
Lưỡng Mộc thành lâm (viên)
Giáp Thân 1944, 2004
Can hợp
Thiên can tương hợp
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
Canh Dần 1950, 2010
Lục hợp
Địa chi hợp
Ngũ hành tỷ hòa
Lưỡng Mộc thành lâm (viên)
Giáp Thìn 1964, 2024
Can hợp
Thiên can tương hợp
Ngũ hành tương sinh
Sinh xuất, có hao tổn
Bính Ngọ 1966, 2026
Can lộc
Thiên can lộc
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
Đinh Mùi 1967, 2027
Tam hợp
Hợi - Mão - Mùi
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
Giáp Dần 1974
Can hợp
Thiên can tương hợp
Lục hợp
Địa chi hợp
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
Mậu Ngọ 1978
Can lộc
Thiên can lộc
Ngũ hành tương sinh
Sinh xuất, có hao tổn
Kỷ Mùi 1979
Tam hợp
Hợi - Mão - Mùi
Ngũ hành tương sinh
Sinh xuất, có hao tổn
1959 kỵ tuổi nào
Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể kỵ và có thể bất lợi cho tuổi 1959, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.
Ất Sửu 1985
Can phá
Thiên can tương phá
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Kỷ Tỵ 1929, 1989
Tứ hành xung
Dần - Thân, Tỵ - Hợi
Ngũ hành tương tranh
Lưỡng Mộc tắc chiết
Nhâm Thân 1932, 1992
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Quý Dậu 1933, 1993
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Canh Thìn 1940, 2000
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Tân Tỵ 1941, 2001
Tứ hành xung
Dần - Thân, Tỵ - Hợi
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Ất Mùi 1955, 2015
Can phá
Thiên can tương phá
Tam hợp
Hợi - Mão - Mùi
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Canh Tuất 1970, 2030
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Tân Hợi 1971, 2031
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Đinh Tỵ 1977
Tứ hành xung
Dần - Thân, Tỵ - Hợi
Ngũ hành tương khắc
Khắc xuất, có hao tổn
Sao hạn tuổi Kỷ Hợi 1959
Bảng dưới đây liệt kê các sao chiếu mệnh và niên hạn tuổi Kỷ Hợi 1959 trong 5 năm (năm hiện tại và 4 năm tiếp theo) để bạn tiện theo dõi.
Bảng sao hạn tuổi 1959 nam mạng
- Năm 2025
- Thái Bạch
- Toán Tận
- Năm 2026
- Thái Dương
- Thiên La
- Năm 2027
- Vân Hớn
- Địa Võng
- Năm 2028
- Kế Đô
- Địa Võng
- Năm 2029
- Thái Âm
- Diêm Vương
Bảng sao hạn tuổi 1959 nữ mạng
- Năm 2025
- Thái Âm
- Huỳnh Tuyền
- Năm 2026
- Thổ Tú
- Diêm Vương
- Năm 2027
- La Hầu
- Địa Võng
- Năm 2028
- Thái Dương
- Địa Võng
- Năm 2029
- Thái Bạch
- Thiên La
Tam Tai tuổi Kỷ Hợi 1959
Tam Tai là chu kỳ 3 năm chịu hạn liên tiếp của tuổi, và cứ cách 12 năm thì chu kỳ này sẽ lặp lại một lần. Mỗi chu kỳ gồm có năm hạn đầu, năm hạn giữa và năm hạn cuối. Năm giữa chịu hạn nặng nhất, năm cuối nhẹ nhất.
Theo cách tính năm tam tai thì tuổi Kỷ Hợi 1959 chịu hạn tam tai trong những năm sau đây (chúng tôi in đậm năm giữa để bạn lưu ý đó là năm nặng nhất trong một chu kỳ 3 năm):
- 2025, 2026, 2027
- 2037, 2038, 2039
- 2049, 2050, 2051
Năm hạn Thái Tuế tuổi Kỷ Hợi 1959
Thái Tuế có các loại: Trị Thái Tuế, Xung Thái Tuế, Phá Thái Tuế, Hình Thái Tuế, Hại Thái Tuế. Trong đó Trị Thái Tuế (hay còn gọi là Trực Thái Tuế) và Xung Thái Tuế là những năm hạn rất nặng và theo kinh nghiệm dân gian thì người ta thường tránh thực hiện những công việc quan trọng vào những năm phạm 2 hạn này.
Dưới đây là 5 năm phạm Thái Tuế gần nhất của tuổi 1959:
- 2025, năm Ất Tỵ, Xung Thái Tuế
- 2028, năm Mậu Thân, Hại Thái Tuế
- 2031, năm Tân Hợi, Trị Thái Tuế
- 2034, năm Giáp Dần, Phá Thái Tuế
- 2037, năm Đinh Tỵ, Xung Thái Tuế
Các năm Kim Lâu của tuổi Kỷ Hợi 1959
Tứ Kim Lâu (4 loại Kim Lâu) gồm có: Thân, Thê, Tử, Súc. Thân là bản thân mình. Thê là vợ mình. Tử là con cái mình. Súc là gia súc, con vật mình nuôi. Tín ngưỡng người Việt cho rằng nếu tiến hành những việc trọng đại vào năm Kim Lâu nào thì sẽ gây khó khăn, cản trở cho đối tượng tương ứng. Nếu bạn chưa kết hôn thì bỏ qua Kim Lâu thê, chưa có con thì bỏ qua Kim Lâu tử, không làm nghề chăn nuôi gia súc hoặc nuôi thú cưng trong nhà thì bỏ qua Kim Lâu súc.
Lưu ý: Đối với nữ không tính Kim Lâu thê.
- Kim Lâu tử: 2027, 2036, 2045, 2054.
- Kim Lâu súc: 2029, 2038, 2047, 2056.
- Kim Lâu thân: 2031, 2040, 2049, 2058.
- Kim Lâu thê: 2033, 2042, 2051.
Hoang Ốc và năm làm nhà đẹp của tuổi Kỷ Hợi 1959
Hoang Ốc có sáu cung (lục cung), mỗi tuổi ứng với một cung khác nhau. Nếu gặp năm ứng với 1 trong 3 cung tốt là Kiết, Nghi, Tấn Tài thì người ta chọn năm đó để khởi công xây nhà; ngược lại nếu gặp năm mà rơi vào 1 trong 3 cung xấu là Địa Sát, Thọ Tử, Hoang Ốc thì không nên làm nhà hoặc nếu nhất định phải làm thì gia chủ nên mượn người có cung đẹp để nhờ đứng tên.
Các cung Hoang Ốc của tuổi 1959 cho 10 năm tiếp theo được tính sẵn trong bảng dưới đây.
- 2025: Nhất Kiết
- 2026: Nhì Nghi
- 2027: Tam Địa Sát
- 2028: Nhất Kiết
- 2029: Nhì Nghi
- 2030: Tam Địa Sát
- 2031: Tứ Tấn Tài
- 2032: Ngũ Thọ Tử
- 2033: Lục Hoang Ốc
- 2034: Nhất Kiết