Tuổi Kỷ Hợi 1959

Tử vi 1959 hôm nay: Ngũ hành tương khắc.

Mệnh tuổi Kỷ Hợi 1959

Về ngũ hành, tuổi Kỷ Hợi 1959 mang mệnh Mộc, phân loại Bình Địa Mộc. Bình Địa Mộc (Cây đồng bằng) còn gọi là ngũ hành nạp âm của tuổi Kỷ Hợi. Về âm dương, Kỷ Hợi là Âm, do đó mệnh của Kỷ Hợi được ghi đầy đủ là Âm Mộc.

Trong các mối quan hệ sinh khắc kể trên thì ThủyKim là rất quan trọng đối với mệnh của Kỷ Hợi 1959 trong ứng dụng phong thủy cũng như trong đánh giá mối quan hệ với các tuổi khác. Thủy là tương sinh nhập, tốt nhất. Kim là tương khắc nhập, kỵ nhất.

Mệnh Bình Địa Mộc

Người mệnh Bình Địa Mộc có một cuộc sống ổn định và điềm đạm. Họ không chỉ giỏi trong công việc mà còn rất coi trọng tình cảm gia đình, sống thật thà và có trách nhiệm. Họ cần tránh những mối quan hệ hoặc công việc mang tính chất thay đổi nhanh chóng, mà thay vào đó nên chọn những công việc bền vững để phát triển lâu dài.

Bài chi tiết: Bình Địa Mộc, mệnh tuổi Kỷ Hợi 1959

Màu sắc hợp và kỵ cho tuổi 1959

1959 hợp tuổi nào?

Nếu chỉ xét về con giáp thì tuổi Kỷ Hợi 1959 hợp với các tuổi nằm trong bộ tam hợp Hợi - Mão - Mùi, ngoài ra còn có Dần là nhị hợp với Hợi. Tuy nhiên để tính kỹ thì cần phải kết hợp thêm các yếu tố thiên can và ngũ hành.

Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể hợp và có thể có lợi cho tuổi 1959, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.

Bính Dần 1926, 1986

Lục hợp

Địa chi hợp

Ngũ hành tương sinh

Sinh xuất, có hao tổn

Đinh Mão 1927, 1987

Tam hợp

Hợi - Mão - Mùi

Ngũ hành tương sinh

Sinh xuất, có hao tổn

Giáp Tuất 1934, 1994

Can hợp

Thiên can tương hợp

Ngũ hành tương sinh

Sinh xuất, có hao tổn

Nhâm Ngọ 1942, 2002

Can lộc

Thiên can lộc

Ngũ hành tỷ hòa

Lưỡng Mộc thành lâm (viên)

Giáp Thân 1944, 2004

Can hợp

Thiên can tương hợp

Ngũ hành tương sinh

Sinh nhập, tốt

Canh Dần 1950, 2010

Lục hợp

Địa chi hợp

Ngũ hành tỷ hòa

Lưỡng Mộc thành lâm (viên)

Giáp Thìn 1964, 2024

Can hợp

Thiên can tương hợp

Ngũ hành tương sinh

Sinh xuất, có hao tổn

Bính Ngọ 1966, 2026

Can lộc

Thiên can lộc

Ngũ hành tương sinh

Sinh nhập, tốt

Đinh Mùi 1967, 2027

Tam hợp

Hợi - Mão - Mùi

Ngũ hành tương sinh

Sinh nhập, tốt

Giáp Dần 1974

Can hợp

Thiên can tương hợp

Lục hợp

Địa chi hợp

Ngũ hành tương sinh

Sinh nhập, tốt

Mậu Ngọ 1978

Can lộc

Thiên can lộc

Ngũ hành tương sinh

Sinh xuất, có hao tổn

Kỷ Mùi 1979

Tam hợp

Hợi - Mão - Mùi

Ngũ hành tương sinh

Sinh xuất, có hao tổn

1959 kỵ tuổi nào

Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể kỵ và có thể bất lợi cho tuổi 1959, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.

Ất Sửu 1985

Can phá

Thiên can tương phá

Ngũ hành tương khắc

Khắc nhập, xấu

Kỷ Tỵ 1929, 1989

Tứ hành xung

Dần - Thân, Tỵ - Hợi

Ngũ hành tương tranh

Lưỡng Mộc tắc chiết

Nhâm Thân 1932, 1992

Ngũ hành tương khắc

Khắc nhập, xấu

Quý Dậu 1933, 1993

Ngũ hành tương khắc

Khắc nhập, xấu

Canh Thìn 1940, 2000

Ngũ hành tương khắc

Khắc nhập, xấu

Tân Tỵ 1941, 2001

Tứ hành xung

Dần - Thân, Tỵ - Hợi

Ngũ hành tương khắc

Khắc nhập, xấu

Ất Mùi 1955, 2015

Can phá

Thiên can tương phá

Tam hợp

Hợi - Mão - Mùi

Ngũ hành tương khắc

Khắc nhập, xấu

Canh Tuất 1970, 2030

Ngũ hành tương khắc

Khắc nhập, xấu

Tân Hợi 1971, 2031

Ngũ hành tương khắc

Khắc nhập, xấu

Đinh Tỵ 1977

Tứ hành xung

Dần - Thân, Tỵ - Hợi

Ngũ hành tương khắc

Khắc xuất, có hao tổn

Sao hạn tuổi Kỷ Hợi 1959

Bảng dưới đây liệt kê các sao chiếu mệnh và niên hạn tuổi Kỷ Hợi 1959 trong 5 năm (năm hiện tại và 4 năm tiếp theo) để bạn tiện theo dõi.

Bảng sao hạn tuổi 1959 nam mạng

Năm 2025
Thái Bạch
Toán Tận
Năm 2026
Thái Dương
Thiên La
Năm 2027
Vân Hớn
Địa Võng
Năm 2028
Kế Đô
Địa Võng
Năm 2029
Thái Âm
Diêm Vương

Bảng sao hạn tuổi 1959 nữ mạng

Năm 2025
Thái Âm
Huỳnh Tuyền
Năm 2026
Thổ Tú
Diêm Vương
Năm 2027
La Hầu
Địa Võng
Năm 2028
Thái Dương
Địa Võng
Năm 2029
Thái Bạch
Thiên La

Tam Tai tuổi Kỷ Hợi 1959

Tam Tai là chu kỳ 3 năm chịu hạn liên tiếp của tuổi, và cứ cách 12 năm thì chu kỳ này sẽ lặp lại một lần. Mỗi chu kỳ gồm có năm hạn đầu, năm hạn giữa và năm hạn cuối. Năm giữa chịu hạn nặng nhất, năm cuối nhẹ nhất.

Theo cách tính năm tam tai thì tuổi Kỷ Hợi 1959 chịu hạn tam tai trong những năm sau đây (chúng tôi in đậm năm giữa để bạn lưu ý đó là năm nặng nhất trong một chu kỳ 3 năm):

  • 2025, 2026, 2027
  • 2037, 2038, 2039
  • 2049, 2050, 2051

Năm hạn Thái Tuế tuổi Kỷ Hợi 1959

Thái Tuế có các loại: Trị Thái Tuế, Xung Thái Tuế, Phá Thái Tuế, Hình Thái Tuế, Hại Thái Tuế. Trong đó Trị Thái Tuế (hay còn gọi là Trực Thái Tuế) và Xung Thái Tuế là những năm hạn rất nặng và theo kinh nghiệm dân gian thì người ta thường tránh thực hiện những công việc quan trọng vào những năm phạm 2 hạn này.

Dưới đây là 5 năm phạm Thái Tuế gần nhất của tuổi 1959:

Các năm Kim Lâu của tuổi Kỷ Hợi 1959

Tứ Kim Lâu (4 loại Kim Lâu) gồm có: Thân, Thê, Tử, Súc. Thân là bản thân mình. Thê là vợ mình. Tử là con cái mình. Súc là gia súc, con vật mình nuôi. Tín ngưỡng người Việt cho rằng nếu tiến hành những việc trọng đại vào năm Kim Lâu nào thì sẽ gây khó khăn, cản trở cho đối tượng tương ứng. Nếu bạn chưa kết hôn thì bỏ qua Kim Lâu thê, chưa có con thì bỏ qua Kim Lâu tử, không làm nghề chăn nuôi gia súc hoặc nuôi thú cưng trong nhà thì bỏ qua Kim Lâu súc.

Lưu ý: Đối với nữ không tính Kim Lâu thê.

Hoang Ốc và năm làm nhà đẹp của tuổi Kỷ Hợi 1959

Hoang Ốc có sáu cung (lục cung), mỗi tuổi ứng với một cung khác nhau. Nếu gặp năm ứng với 1 trong 3 cung tốt là Kiết, Nghi, Tấn Tài thì người ta chọn năm đó để khởi công xây nhà; ngược lại nếu gặp năm mà rơi vào 1 trong 3 cung xấu là Địa Sát, Thọ Tử, Hoang Ốc thì không nên làm nhà hoặc nếu nhất định phải làm thì gia chủ nên mượn người có cung đẹp để nhờ đứng tên.

Các cung Hoang Ốc của tuổi 1959 cho 10 năm tiếp theo được tính sẵn trong bảng dưới đây.

Xem chi tiết

Copy và dán vào ứng dụng bạn muốn chia sẻ: