Tuổi Mậu Tuất 1958

Tử vi 1958 hôm nay: Ngũ hành tương khắc.

Mệnh tuổi Mậu Tuất 1958

Về ngũ hành, tuổi Mậu Tuất 1958 mang mệnh Mộc, phân loại Bình Địa Mộc. Bình Địa Mộc (Cây đồng bằng) còn gọi là ngũ hành nạp âm của tuổi Mậu Tuất. Về âm dương, Mậu Tuất là Dương, do đó mệnh của Mậu Tuất được ghi đầy đủ là Dương Mộc.

Trong các mối quan hệ sinh khắc kể trên thì ThủyKim là rất quan trọng đối với mệnh của Mậu Tuất 1958 trong ứng dụng phong thủy cũng như trong đánh giá mối quan hệ với các tuổi khác. Thủy là tương sinh nhập, tốt nhất. Kim là tương khắc nhập, kỵ nhất.

Mệnh Bình Địa Mộc

Người mệnh Bình Địa Mộc có một cuộc sống ổn định và điềm đạm. Họ không chỉ giỏi trong công việc mà còn rất coi trọng tình cảm gia đình, sống thật thà và có trách nhiệm. Họ cần tránh những mối quan hệ hoặc công việc mang tính chất thay đổi nhanh chóng, mà thay vào đó nên chọn những công việc bền vững để phát triển lâu dài.

Bài chi tiết: Bình Địa Mộc, mệnh tuổi Mậu Tuất 1958

Màu sắc hợp và kỵ cho tuổi 1958

1958 hợp tuổi nào?

Nếu chỉ xét về con giáp thì tuổi Mậu Tuất 1958 hợp với các tuổi nằm trong bộ tam hợp Dần - Ngọ - Tuất, ngoài ra còn có Mão là nhị hợp với Tuất. Tuy nhiên để tính kỹ thì cần phải kết hợp thêm các yếu tố thiên can và ngũ hành.

Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể hợp và có thể có lợi cho tuổi 1958, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.

Quý Hợi 1983

Can hợp

Thiên can tương hợp

Ngũ hành tương sinh

Sinh nhập, tốt

Bính Dần 1926, 1986

Tam hợp

Dần - Ngọ - Tuất

Ngũ hành tương sinh

Sinh xuất, có hao tổn

Đinh Mão 1927, 1987

Lục hợp

Địa chi hợp

Ngũ hành tương sinh

Sinh xuất, có hao tổn

Kỷ Tỵ 1929, 1989

Can lộc

Thiên can lộc

Ngũ hành tỷ hòa

Lưỡng Mộc thành lâm (viên)

Quý Mùi 1943, 2003

Can hợp

Thiên can tương hợp

Ngũ hành tỷ hòa

Lưỡng Mộc thành lâm (viên)

Tân Mão 1951, 2011

Lục hợp

Địa chi hợp

Ngũ hành tỷ hòa

Lưỡng Mộc thành lâm (viên)

Quý Tỵ 1953, 2013

Can hợp

Thiên can tương hợp

Can lộc

Thiên can lộc

Ngũ hành tương sinh

Sinh nhập, tốt

Ất Tỵ 1965, 2025

Can lộc

Thiên can lộc

Ngũ hành tương sinh

Sinh xuất, có hao tổn

Bính Ngọ 1966, 2026

Tam hợp

Dần - Ngọ - Tuất

Ngũ hành tương sinh

Sinh nhập, tốt

Quý Sửu 1973, 2033

Can hợp

Thiên can tương hợp

Ngũ hành tỷ hòa

Lưỡng Mộc thành lâm (viên)

Ất Mão 1975

Lục hợp

Địa chi hợp

Ngũ hành tương sinh

Sinh nhập, tốt

Mậu Ngọ 1978

Tam hợp

Dần - Ngọ - Tuất

Ngũ hành tương sinh

Sinh xuất, có hao tổn

1958 kỵ tuổi nào

Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể kỵ và có thể bất lợi cho tuổi 1958, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.

Giáp Tý 1984

Can phá

Thiên can tương phá

Ngũ hành tương khắc

Khắc nhập, xấu

Ất Sửu 1985

Ngũ hành tương khắc

Khắc nhập, xấu

Mậu Thìn 1928, 1988

Tứ hành xung

Thìn - Tuất, Sửu - Mùi

Ngũ hành tương tranh

Lưỡng Mộc tắc chiết

Nhâm Thân 1932, 1992

Ngũ hành tương khắc

Khắc nhập, xấu

Canh Thìn 1940, 2000

Tứ hành xung

Thìn - Tuất, Sửu - Mùi

Ngũ hành tương khắc

Khắc nhập, xấu

Giáp Ngọ 1954, 2014

Can phá

Thiên can tương phá

Tam hợp

Dần - Ngọ - Tuất

Ngũ hành tương khắc

Khắc nhập, xấu

Ất Mùi 1955, 2015

Ngũ hành tương khắc

Khắc nhập, xấu

Canh Tuất 1970, 2030

Ngũ hành tương khắc

Khắc nhập, xấu

Tân Hợi 1971, 2031

Ngũ hành tương khắc

Khắc nhập, xấu

Bính Thìn 1976

Tứ hành xung

Thìn - Tuất, Sửu - Mùi

Ngũ hành tương khắc

Khắc xuất, có hao tổn

Sao hạn tuổi Mậu Tuất 1958

Bảng dưới đây liệt kê các sao chiếu mệnh và niên hạn tuổi Mậu Tuất 1958 trong 5 năm (năm hiện tại và 4 năm tiếp theo) để bạn tiện theo dõi.

Bảng sao hạn tuổi 1958 nam mạng

Năm 2025
Thái Dương
Thiên La
Năm 2026
Vân Hớn
Địa Võng
Năm 2027
Kế Đô
Địa Võng
Năm 2028
Thái Âm
Diêm Vương
Năm 2029
Mộc Đức
Huỳnh Tuyền

Bảng sao hạn tuổi 1958 nữ mạng

Năm 2025
Thổ Tú
Diêm Vương
Năm 2026
La Hầu
Địa Võng
Năm 2027
Thái Dương
Địa Võng
Năm 2028
Thái Bạch
Thiên La
Năm 2029
Thủy Diệu
Toán Tận

Tam Tai tuổi Mậu Tuất 1958

Tam Tai là chu kỳ 3 năm chịu hạn liên tiếp của tuổi, và cứ cách 12 năm thì chu kỳ này sẽ lặp lại một lần. Mỗi chu kỳ gồm có năm hạn đầu, năm hạn giữa và năm hạn cuối. Năm giữa chịu hạn nặng nhất, năm cuối nhẹ nhất.

Theo cách tính năm tam tai thì tuổi Mậu Tuất 1958 chịu hạn tam tai trong những năm sau đây (chúng tôi in đậm năm giữa để bạn lưu ý đó là năm nặng nhất trong một chu kỳ 3 năm):

  • 2028, 2029, 2030
  • 2040, 2041, 2042
  • 2052, 2053, 2054

Năm hạn Thái Tuế tuổi Mậu Tuất 1958

Thái Tuế có các loại: Trị Thái Tuế, Xung Thái Tuế, Phá Thái Tuế, Hình Thái Tuế, Hại Thái Tuế. Trong đó Trị Thái Tuế (hay còn gọi là Trực Thái Tuế) và Xung Thái Tuế là những năm hạn rất nặng và theo kinh nghiệm dân gian thì người ta thường tránh thực hiện những công việc quan trọng vào những năm phạm 2 hạn này.

Dưới đây là 5 năm phạm Thái Tuế gần nhất của tuổi 1958:

Các năm Kim Lâu của tuổi Mậu Tuất 1958

Tứ Kim Lâu (4 loại Kim Lâu) gồm có: Thân, Thê, Tử, Súc. Thân là bản thân mình. Thê là vợ mình. Tử là con cái mình. Súc là gia súc, con vật mình nuôi. Tín ngưỡng người Việt cho rằng nếu tiến hành những việc trọng đại vào năm Kim Lâu nào thì sẽ gây khó khăn, cản trở cho đối tượng tương ứng. Nếu bạn chưa kết hôn thì bỏ qua Kim Lâu thê, chưa có con thì bỏ qua Kim Lâu tử, không làm nghề chăn nuôi gia súc hoặc nuôi thú cưng trong nhà thì bỏ qua Kim Lâu súc.

Lưu ý: Đối với nữ không tính Kim Lâu thê.

Hoang Ốc và năm làm nhà đẹp của tuổi Mậu Tuất 1958

Hoang Ốc có sáu cung (lục cung), mỗi tuổi ứng với một cung khác nhau. Nếu gặp năm ứng với 1 trong 3 cung tốt là Kiết, Nghi, Tấn Tài thì người ta chọn năm đó để khởi công xây nhà; ngược lại nếu gặp năm mà rơi vào 1 trong 3 cung xấu là Địa Sát, Thọ Tử, Hoang Ốc thì không nên làm nhà hoặc nếu nhất định phải làm thì gia chủ nên mượn người có cung đẹp để nhờ đứng tên.

Các cung Hoang Ốc của tuổi 1958 cho 10 năm tiếp theo được tính sẵn trong bảng dưới đây.

Xem chi tiết

Copy và dán vào ứng dụng bạn muốn chia sẻ: