Tuổi Bính Thân 1956

Tử vi 1956 hôm nay: Can hợp, Ngũ hành tương sinh.

Mệnh tuổi Bính Thân 1956

Về ngũ hành, tuổi Bính Thân 1956 mang mệnh Hỏa, phân loại Sơn Hạ Hỏa. Sơn Hạ Hỏa (Lửa chân núi) còn gọi là ngũ hành nạp âm của tuổi Bính Thân. Về âm dương, Bính Thân là Dương, do đó mệnh của Bính Thân được ghi đầy đủ là Dương Hỏa.

Trong các mối quan hệ sinh khắc kể trên thì MộcThủy là rất quan trọng đối với mệnh của Bính Thân 1956 trong ứng dụng phong thủy cũng như trong đánh giá mối quan hệ với các tuổi khác. Mộc là tương sinh nhập, tốt nhất. Thủy là tương khắc nhập, kỵ nhất.

Mệnh Sơn Hạ Hỏa

Sơn Hạ Hỏa (山下火) nghĩa là "Lửa dưới núi", một nạp âm trong hành Hỏa. Đây là ngọn lửa không quá mạnh mẽ, thường âm ỉ cháy dưới chân núi. Sơn Hạ Hỏa tượng trưng cho sự âm thầm, bền bỉ, và sức mạnh tiềm tàng, nhưng cần điều kiện thích hợp để bùng phát.

Bài chi tiết: Sơn Hạ Hỏa, mệnh tuổi Bính Thân 1956

Màu sắc hợp và kỵ cho tuổi 1956

1956 hợp tuổi nào?

Nếu chỉ xét về con giáp thì tuổi Bính Thân 1956 hợp với các tuổi nằm trong bộ tam hợp Thân - Tý - Thìn, ngoài ra còn có Tỵ là nhị hợp với Thân. Tuy nhiên để tính kỹ thì cần phải kết hợp thêm các yếu tố thiên can và ngũ hành.

Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể hợp và có thể có lợi cho tuổi 1956, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.

Mậu Thìn 1928, 1988

Tam hợp

Thân - Tý - Thìn

Ngũ hành tương sinh

Sinh nhập, tốt

Kỷ Tỵ 1929, 1989

Can lộc

Thiên can lộc

Lục hợp

Địa chi hợp

Ngũ hành tương sinh

Sinh nhập, tốt

Tân Mùi 1931, 1991

Can hợp

Thiên can tương hợp

Ngũ hành tương sinh

Sinh xuất, có hao tổn

Tân Tỵ 1941, 2001

Can hợp

Thiên can tương hợp

Can lộc

Thiên can lộc

Lục hợp

Địa chi hợp

Ngũ hành tương khắc

Khắc xuất, có hao tổn

Tân Mão 1951, 2011

Can hợp

Thiên can tương hợp

Ngũ hành tương sinh

Sinh nhập, tốt

Canh Tý 1960, 2020

Tam hợp

Thân - Tý - Thìn

Ngũ hành tương sinh

Sinh xuất, có hao tổn

Tân Sửu 1961, 2021

Can hợp

Thiên can tương hợp

Ngũ hành tương sinh

Sinh xuất, có hao tổn

Ất Tỵ 1965, 2025

Can lộc

Thiên can lộc

Lục hợp

Địa chi hợp

Ngũ hành tỷ hòa

Lưỡng Hỏa thành viêm

Bính Thìn 1976

Tam hợp

Thân - Tý - Thìn

Ngũ hành tương sinh

Sinh xuất, có hao tổn

Đinh Tỵ 1977

Can lộc

Thiên can lộc

Lục hợp

Địa chi hợp

Ngũ hành tương sinh

Sinh xuất, có hao tổn

Tân Dậu 1981

Can hợp

Thiên can tương hợp

Ngũ hành tương sinh

Sinh nhập, tốt

1956 kỵ tuổi nào

Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể kỵ và có thể bất lợi cho tuổi 1956, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.

Quý Hợi 1983

Ngũ hành tương khắc

Khắc nhập, xấu

Bính Dần 1926, 1986

Tứ hành xung

Dần - Thân, Tỵ - Hợi

Ngũ hành tương tranh

Lưỡng Hỏa hỏa diệt

Nhâm Thân 1932, 1992

Can phá

Thiên can tương phá

Ngũ hành tương khắc

Khắc xuất, có hao tổn

Đinh Sửu 1937, 1997

Ngũ hành tương khắc

Khắc nhập, xấu

Giáp Thân 1944, 2004

Ngũ hành tương khắc

Khắc nhập, xấu

Ất Dậu 1945, 2005

Ngũ hành tương khắc

Khắc nhập, xấu

Nhâm Thìn 1952, 2012

Can phá

Thiên can tương phá

Tam hợp

Thân - Tý - Thìn

Ngũ hành tương khắc

Khắc nhập, xấu

Nhâm Dần 1962, 2022

Can phá

Thiên can tương phá

Tứ hành xung

Dần - Thân, Tỵ - Hợi

Ngũ hành tương khắc

Khắc xuất, có hao tổn

Bính Ngọ 1966, 2026

Ngũ hành tương khắc

Khắc nhập, xấu

Đinh Mùi 1967, 2027

Ngũ hành tương khắc

Khắc nhập, xấu

Giáp Dần 1974

Tứ hành xung

Dần - Thân, Tỵ - Hợi

Ngũ hành tương khắc

Khắc nhập, xấu

Ất Mão 1975

Ngũ hành tương khắc

Khắc nhập, xấu

Nhâm Tuất 1982

Can phá

Thiên can tương phá

Ngũ hành tương khắc

Khắc nhập, xấu

Sao hạn tuổi Bính Thân 1956

Bảng dưới đây liệt kê các sao chiếu mệnh và niên hạn tuổi Bính Thân 1956 trong 5 năm (năm hiện tại và 4 năm tiếp theo) để bạn tiện theo dõi.

Bảng sao hạn tuổi 1956 nam mạng

Năm 2025
Kế Đô
Địa Võng
Năm 2026
Thái Âm
Diêm Vương
Năm 2027
Mộc Đức
Huỳnh Tuyền
Năm 2028
La Hầu
Tam Kheo
Năm 2029
Thổ Tú
Ngũ Mộ

Bảng sao hạn tuổi 1956 nữ mạng

Năm 2025
Thái Dương
Địa Võng
Năm 2026
Thái Bạch
Thiên La
Năm 2027
Thủy Diệu
Toán Tận
Năm 2028
Kế Đô
Thiên Tinh
Năm 2029
Vân Hớn
Ngũ Mộ

Tam Tai tuổi Bính Thân 1956

Tam Tai là chu kỳ 3 năm chịu hạn liên tiếp của tuổi, và cứ cách 12 năm thì chu kỳ này sẽ lặp lại một lần. Mỗi chu kỳ gồm có năm hạn đầu, năm hạn giữa và năm hạn cuối. Năm giữa chịu hạn nặng nhất, năm cuối nhẹ nhất.

Theo cách tính năm tam tai thì tuổi Bính Thân 1956 chịu hạn tam tai trong những năm sau đây (chúng tôi in đậm năm giữa để bạn lưu ý đó là năm nặng nhất trong một chu kỳ 3 năm):

  • 2034, 2035, 2036
  • 2046, 2047, 2048

Năm hạn Thái Tuế tuổi Bính Thân 1956

Thái Tuế có các loại: Trị Thái Tuế, Xung Thái Tuế, Phá Thái Tuế, Hình Thái Tuế, Hại Thái Tuế. Trong đó Trị Thái Tuế (hay còn gọi là Trực Thái Tuế) và Xung Thái Tuế là những năm hạn rất nặng và theo kinh nghiệm dân gian thì người ta thường tránh thực hiện những công việc quan trọng vào những năm phạm 2 hạn này.

Dưới đây là 5 năm phạm Thái Tuế gần nhất của tuổi 1956:

Các năm Kim Lâu của tuổi Bính Thân 1956

Tứ Kim Lâu (4 loại Kim Lâu) gồm có: Thân, Thê, Tử, Súc. Thân là bản thân mình. Thê là vợ mình. Tử là con cái mình. Súc là gia súc, con vật mình nuôi. Tín ngưỡng người Việt cho rằng nếu tiến hành những việc trọng đại vào năm Kim Lâu nào thì sẽ gây khó khăn, cản trở cho đối tượng tương ứng. Nếu bạn chưa kết hôn thì bỏ qua Kim Lâu thê, chưa có con thì bỏ qua Kim Lâu tử, không làm nghề chăn nuôi gia súc hoặc nuôi thú cưng trong nhà thì bỏ qua Kim Lâu súc.

Lưu ý: Đối với nữ không tính Kim Lâu thê.

Hoang Ốc và năm làm nhà đẹp của tuổi Bính Thân 1956

Hoang Ốc có sáu cung (lục cung), mỗi tuổi ứng với một cung khác nhau. Nếu gặp năm ứng với 1 trong 3 cung tốt là Kiết, Nghi, Tấn Tài thì người ta chọn năm đó để khởi công xây nhà; ngược lại nếu gặp năm mà rơi vào 1 trong 3 cung xấu là Địa Sát, Thọ Tử, Hoang Ốc thì không nên làm nhà hoặc nếu nhất định phải làm thì gia chủ nên mượn người có cung đẹp để nhờ đứng tên.

Các cung Hoang Ốc của tuổi 1956 cho 10 năm tiếp theo được tính sẵn trong bảng dưới đây.

Xem chi tiết

Copy và dán vào ứng dụng bạn muốn chia sẻ: