Tuổi Bính Thân 1956
Tuổi Bính Thân 1956 là những người sinh trong năm 1956 âm lịch, tức là từ ngày 12/2/1956 dương lịch (mùng 1 Tết âm lịch 1956) đến ngày 30/1/1957 (ngày cuối cùng của năm âm lịch 1956).
1956 bao nhiêu tuổi
69 tuổi
Tuổi mụ hiện tại
(Năm 2024 âm lịch)
1956 mệnh gì
Sơn Hạ Hỏa
(Lửa chân núi)
Hợp màu xanh lá cây, đỏ, hồng, cam, tím; Kỵ màu xanh dương, đen
1956 tuổi con gì
Con Khỉ: Sơn Thượng Chi Hầu - Khỉ trên núi.
Năm 1956 âm lịch tính theo lịch can chi là năm Bính Thân. Bính là thiên can, Thân là địa chi hay còn gọi là con giáp. Con giáp Thân (tức Khỉ) khi kết hợp với các thiên can khác nhau thì sẽ ra những loại Khỉ khác nhau, có 5 loại cả thảy. Bính Thân được xếp vào loại Khỉ trên núi (Sơn Thượng Chi Hầu). Nam hay nữ đều như vậy.
Tam hợp tuổi Thân 1956: Thân - Tý - Thìn.
Tứ hành xung tuổi Thân 1956: Dần - Thân, Tỵ - Hợi. Thân chính xung với Dần.
1956 hợp tuổi nào
Nếu chỉ xét về con giáp thì tuổi Bính Thân 1956 hợp với các tuổi nằm trong bộ tam hợp Thân - Tý - Thìn, ngoài ra còn có Tỵ là nhị hợp với Thân. Tuy nhiên để tính kỹ thì cần phải kết hợp thêm các yếu tố thiên can và ngũ hành.
Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể hợp và có thể có lợi cho tuổi 1956, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.
Mậu Thìn 1928, 1988
Tam hợp
Thân - Tý - Thìn
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
Kỷ Tỵ 1929, 1989
Can lộc
Thiên can lộc
Lục hợp
Địa chi hợp
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
Tân Tỵ 1941, 2001
Can hợp
Thiên can tương hợp
Can lộc
Thiên can lộc
Lục hợp
Địa chi hợp
Ngũ hành tương khắc
Khắc xuất, có hao tổn
Tân Mão 1951, 2011
Can hợp
Thiên can tương hợp
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
Ất Tỵ 1965, 2025
Can lộc
Thiên can lộc
Lục hợp
Địa chi hợp
Ngũ hành tỷ hòa
Lưỡng Hỏa thành viêm
Đinh Tỵ 1977
Can lộc
Thiên can lộc
Lục hợp
Địa chi hợp
Ngũ hành tương sinh
Sinh xuất, có hao tổn
Tân Dậu 1981
Can hợp
Thiên can tương hợp
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
1956 kỵ tuổi nào
Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể kỵ và có thể bất lợi cho tuổi 1956, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.
Bính Dần 1926, 1986
Tứ hành xung
Dần - Thân, Tỵ - Hợi
Ngũ hành tương tranh
Lưỡng Hỏa hỏa diệt
Nhâm Thân 1932, 1992
Can phá
Thiên can tương phá
Ngũ hành tương khắc
Khắc xuất, có hao tổn
Nhâm Dần 1962, 2022
Can phá
Thiên can tương phá
Tứ hành xung
Dần - Thân, Tỵ - Hợi
Ngũ hành tương khắc
Khắc xuất, có hao tổn
Giáp Dần 1974
Tứ hành xung
Dần - Thân, Tỵ - Hợi
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Nhâm Tuất 1982
Can phá
Thiên can tương phá
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Sao hạn tuổi Bính Thân 1956
Bảng dưới đây liệt kê các sao chiếu mệnh và niên hạn tuổi Bính Thân 1956 trong 5 năm (năm hiện tại và 4 năm tiếp theo) để bạn tiện theo dõi.
Bảng sao hạn tuổi 1956 nam mạng
- Năm 2024
- Vân Hớn
- Địa Võng
- Năm 2025
- Kế Đô
- Địa Võng
- Năm 2026
- Thái Âm
- Diêm Vương
- Năm 2027
- Mộc Đức
- Huỳnh Tuyền
- Năm 2028
- La Hầu
- Tam Kheo
Bảng sao hạn tuổi 1956 nữ mạng
- Năm 2024
- La Hầu
- Địa Võng
- Năm 2025
- Thái Dương
- Địa Võng
- Năm 2026
- Thái Bạch
- Thiên La
- Năm 2027
- Thủy Diệu
- Toán Tận
- Năm 2028
- Kế Đô
- Thiên Tinh
Tam Tai tuổi Bính Thân 1956
Tam Tai là chu kỳ 3 năm chịu hạn liên tiếp của tuổi, và cứ cách 12 năm thì chu kỳ này sẽ lặp lại một lần. Mỗi chu kỳ gồm có năm hạn đầu, năm hạn giữa và năm hạn cuối. Năm giữa chịu hạn nặng nhất, năm cuối nhẹ nhất.
Theo cách tính năm tam tai thì tuổi Bính Thân 1956 chịu hạn tam tai trong những năm sau đây (chúng tôi in đậm năm giữa để bạn lưu ý đó là năm nặng nhất trong một chu kỳ 3 năm):
- 2022, 2023, 2024
- 2034, 2035, 2036
- 2046, 2047, 2048
Năm hạn Thái Tuế tuổi Bính Thân 1956
Thái Tuế có các loại: Trị Thái Tuế, Xung Thái Tuế, Phá Thái Tuế, Hình Thái Tuế, Hại Thái Tuế. Trong đó Trị Thái Tuế (hay còn gọi là Trực Thái Tuế) và Xung Thái Tuế là những năm hạn rất nặng và theo kinh nghiệm dân gian thì người ta thường tránh thực hiện những công việc quan trọng vào những năm phạm 2 hạn này.
Dưới đây là 5 năm phạm Thái Tuế gần nhất của tuổi 1956:
- 2025, năm Ất Tỵ, Phá Thái Tuế
- 2028, năm Mậu Thân, Trị Thái Tuế
- 2031, năm Tân Hợi, Hại Thái Tuế
- 2034, năm Giáp Dần, Xung Thái Tuế
- 2037, năm Đinh Tỵ, Phá Thái Tuế
Các năm Kim Lâu của tuổi Bính Thân 1956
Tứ Kim Lâu (4 loại Kim Lâu) gồm có: Thân, Thê, Tử, Súc. Thân là bản thân mình. Thê là vợ mình. Tử là con cái mình. Súc là gia súc, con vật mình nuôi. Tín ngưỡng người Việt cho rằng nếu tiến hành những việc trọng đại vào năm Kim Lâu nào thì sẽ gây khó khăn, cản trở cho đối tượng tương ứng. Nếu bạn chưa kết hôn thì bỏ qua Kim Lâu thê, chưa có con thì bỏ qua Kim Lâu tử, không làm nghề chăn nuôi gia súc hoặc nuôi thú cưng trong nhà thì bỏ qua Kim Lâu súc.
Lưu ý: Đối với nữ không tính Kim Lâu thê.
- Kim Lâu tử: 2024, 2033, 2042, 2051.
- Kim Lâu súc: 2026, 2035, 2044, 2053.
- Kim Lâu thân: 2028, 2037, 2046, 2055.
- Kim Lâu thê: 2030, 2039, 2048.
Hoang Ốc và năm làm nhà đẹp của tuổi Bính Thân 1956
Hoang Ốc có sáu cung (lục cung), mỗi tuổi ứng với một cung khác nhau. Nếu gặp năm ứng với 1 trong 3 cung tốt là Kiết, Nghi, Tấn Tài thì người ta chọn năm đó để khởi công xây nhà; ngược lại nếu gặp năm mà rơi vào 1 trong 3 cung xấu là Địa Sát, Thọ Tử, Hoang Ốc thì không nên làm nhà hoặc nếu nhất định phải làm thì gia chủ nên mượn người có cung đẹp để nhờ đứng tên.
Các cung Hoang Ốc của tuổi 1956 cho 10 năm tiếp theo được tính sẵn trong bảng dưới đây.
- 2024: Tam Địa Sát
- 2025: Nhất Kiết
- 2026: Nhì Nghi
- 2027: Tam Địa Sát
- 2028: Tứ Tấn Tài
- 2029: Ngũ Thọ Tử
- 2030: Lục Hoang Ốc
- 2031: Nhất Kiết
- 2032: Nhì Nghi
- 2033: Tam Địa Sát