Tuổi Giáp Ngọ 1954
Tuổi Giáp Ngọ 1954 là những người sinh trong năm 1954 âm lịch, tức là từ ngày 3/2/1954 dương lịch (mùng 1 Tết âm lịch 1954) đến ngày 23/1/1955 (ngày cuối cùng của năm âm lịch 1954).
1954 bao nhiêu tuổi
71 tuổi
Tuổi mụ hiện tại
(Năm 2024 âm lịch)
1954 mệnh gì
Sa Trung Kim
(Vàng trong cát)
Hợp màu vàng, nâu đất, trắng, bạc, ghi, xám; Kỵ màu đỏ, hồng, cam, tím
1954 tuổi con gì
Con Ngựa: Vân Trung Chi Mã - Ngựa trong mây.
Năm 1954 âm lịch tính theo lịch can chi là năm Giáp Ngọ. Giáp là thiên can, Ngọ là địa chi hay còn gọi là con giáp. Con giáp Ngọ (tức Ngựa) khi kết hợp với các thiên can khác nhau thì sẽ ra những loại Ngựa khác nhau, có 5 loại cả thảy. Giáp Ngọ được xếp vào loại Ngựa trong mây (Vân Trung Chi Mã). Nam hay nữ đều như vậy.
Tam hợp tuổi Ngọ 1954: Dần - Ngọ - Tuất.
Tứ hành xung tuổi Ngọ 1954: Tý - Ngọ, Mão - Dậu. Ngọ chính xung với Tý.
1954 hợp tuổi nào
Nếu chỉ xét về con giáp thì tuổi Giáp Ngọ 1954 hợp với các tuổi nằm trong bộ tam hợp Dần - Ngọ - Tuất, ngoài ra còn có Mùi là nhị hợp với Ngọ. Tuy nhiên để tính kỹ thì cần phải kết hợp thêm các yếu tố thiên can và ngũ hành.
Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể hợp và có thể có lợi cho tuổi 1954, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.
Tân Mùi 1931, 1991
Lục hợp
Địa chi hợp
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
Mậu Dần 1938, 1998
Can lộc
Thiên can lộc
Tam hợp
Dần - Ngọ - Tuất
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
Kỷ Mão 1939, 1999
Can hợp
Thiên can tương hợp
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
Bính Tuất 1946, 2006
Tam hợp
Dần - Ngọ - Tuất
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
Kỷ Dậu 1969, 2029
Can hợp
Thiên can tương hợp
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
Giáp Dần 1974
Can lộc
Thiên can lộc
Tam hợp
Dần - Ngọ - Tuất
Ngũ hành tương sinh
Sinh xuất, có hao tổn
1954 kỵ tuổi nào
Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể kỵ và có thể bất lợi cho tuổi 1954, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.
Giáp Tý 1984
Tứ hành xung
Tý - Ngọ, Mão - Dậu
Ngũ hành tương tranh
Lưỡng Kim kim khuyết
Canh Thìn 1940, 2000
Can phá
Thiên can tương phá
Ngũ hành tương tranh
Lưỡng Kim kim khuyết
Mậu Tý 1948, 2008
Tứ hành xung
Tý - Ngọ, Mão - Dậu
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Nhâm Tý 1972, 2032
Tứ hành xung
Tý - Ngọ, Mão - Dậu
Ngũ hành tương khắc
Khắc xuất, có hao tổn
Canh Thân 1980
Can phá
Thiên can tương phá
Ngũ hành tương khắc
Khắc xuất, có hao tổn
Sao hạn tuổi Giáp Ngọ 1954
Bảng dưới đây liệt kê các sao chiếu mệnh và niên hạn tuổi Giáp Ngọ 1954 trong 5 năm (năm hiện tại và 4 năm tiếp theo) để bạn tiện theo dõi.
Bảng sao hạn tuổi 1954 nam mạng
- Năm 2024
- Thái Âm
- Diêm Vương
- Năm 2025
- Mộc Đức
- Huỳnh Tuyền
- Năm 2026
- La Hầu
- Tam Kheo
- Năm 2027
- Thổ Tú
- Ngũ Mộ
- Năm 2028
- Thủy Diệu
- Thiên Tinh
Bảng sao hạn tuổi 1954 nữ mạng
- Năm 2024
- Thái Bạch
- Thiên La
- Năm 2025
- Thủy Diệu
- Toán Tận
- Năm 2026
- Kế Đô
- Thiên Tinh
- Năm 2027
- Vân Hớn
- Ngũ Mộ
- Năm 2028
- Mộc Đức
- Tam Kheo
Tam Tai tuổi Giáp Ngọ 1954
Tam Tai là chu kỳ 3 năm chịu hạn liên tiếp của tuổi, và cứ cách 12 năm thì chu kỳ này sẽ lặp lại một lần. Mỗi chu kỳ gồm có năm hạn đầu, năm hạn giữa và năm hạn cuối. Năm giữa chịu hạn nặng nhất, năm cuối nhẹ nhất.
Theo cách tính năm tam tai thì tuổi Giáp Ngọ 1954 chịu hạn tam tai trong những năm sau đây (chúng tôi in đậm năm giữa để bạn lưu ý đó là năm nặng nhất trong một chu kỳ 3 năm):
- 2028, 2029, 2030
- 2040, 2041, 2042
- 2052, 2053, 2054
Năm hạn Thái Tuế tuổi Giáp Ngọ 1954
Thái Tuế có các loại: Trị Thái Tuế, Xung Thái Tuế, Phá Thái Tuế, Hình Thái Tuế, Hại Thái Tuế. Trong đó Trị Thái Tuế (hay còn gọi là Trực Thái Tuế) và Xung Thái Tuế là những năm hạn rất nặng và theo kinh nghiệm dân gian thì người ta thường tránh thực hiện những công việc quan trọng vào những năm phạm 2 hạn này.
Dưới đây là 5 năm phạm Thái Tuế gần nhất của tuổi 1954:
- 2026, năm Bính Ngọ, Trị Thái Tuế
- 2029, năm Kỷ Dậu, Hình Thái Tuế
- 2032, năm Nhâm Tý, Xung Thái Tuế
- 2033, năm Quý Sửu, Hại Thái Tuế
- 2035, năm Ất Mão, Phá Thái Tuế
Các năm Kim Lâu của tuổi Giáp Ngọ 1954
Tứ Kim Lâu (4 loại Kim Lâu) gồm có: Thân, Thê, Tử, Súc. Thân là bản thân mình. Thê là vợ mình. Tử là con cái mình. Súc là gia súc, con vật mình nuôi. Tín ngưỡng người Việt cho rằng nếu tiến hành những việc trọng đại vào năm Kim Lâu nào thì sẽ gây khó khăn, cản trở cho đối tượng tương ứng. Nếu bạn chưa kết hôn thì bỏ qua Kim Lâu thê, chưa có con thì bỏ qua Kim Lâu tử, không làm nghề chăn nuôi gia súc hoặc nuôi thú cưng trong nhà thì bỏ qua Kim Lâu súc.
Lưu ý: Đối với nữ không tính Kim Lâu thê.
- Kim Lâu súc: 2024, 2033, 2042, 2051.
- Kim Lâu thân: 2026, 2035, 2044, 2053.
- Kim Lâu thê: 2028, 2037, 2046.
- Kim Lâu tử: 2031, 2040, 2049.
Hoang Ốc và năm làm nhà đẹp của tuổi Giáp Ngọ 1954
Hoang Ốc có sáu cung (lục cung), mỗi tuổi ứng với một cung khác nhau. Nếu gặp năm ứng với 1 trong 3 cung tốt là Kiết, Nghi, Tấn Tài thì người ta chọn năm đó để khởi công xây nhà; ngược lại nếu gặp năm mà rơi vào 1 trong 3 cung xấu là Địa Sát, Thọ Tử, Hoang Ốc thì không nên làm nhà hoặc nếu nhất định phải làm thì gia chủ nên mượn người có cung đẹp để nhờ đứng tên.
Các cung Hoang Ốc của tuổi 1954 cho 10 năm tiếp theo được tính sẵn trong bảng dưới đây.
- 2024: Nhì Nghi
- 2025: Tam Địa Sát
- 2026: Tứ Tấn Tài
- 2027: Ngũ Thọ Tử
- 2028: Lục Hoang Ốc
- 2029: Nhất Kiết
- 2030: Nhì Nghi
- 2031: Tam Địa Sát
- 2032: Tứ Tấn Tài
- 2033: Nhì Nghi