Tuổi Tân Mão 1951
- Tân Mão: Tân là Thiên can, Mão là Địa chi.
- Sinh năm: 1951 âm lịch (6/2/1951 đến 26/1/1952 dương lịch).
- Tuổi mụ: 75 tuổi (đến năm 2025 âm lịch hiện tại).
- Cầm tinh: Con Mèo (Mão).
- Hình tượng: Ẩn Huyệt Chi Miêu (Mèo trong hang).
- Mệnh: Âm Mộc, nạp âm Tùng Bách Mộc.
Mệnh tuổi Tân Mão 1951
Về ngũ hành, tuổi Tân Mão 1951 mang mệnh Mộc, phân loại Tùng Bách Mộc. Tùng Bách Mộc (Gỗ tùng bách) còn gọi là ngũ hành nạp âm của tuổi Tân Mão. Về âm dương, Tân Mão là Âm, do đó mệnh của Tân Mão được ghi đầy đủ là Âm Mộc.
- Tương sinh: Thủy, Hỏa. Thủy sinh Mộc và Mộc sinh Hỏa.
- Tương khắc: Kim, Thổ. Kim khắc Mộc và Mộc khắc Thổ.
Trong các mối quan hệ sinh khắc kể trên thì Thủy và Kim là rất quan trọng đối với mệnh của Tân Mão 1951 trong ứng dụng phong thủy cũng như trong đánh giá mối quan hệ với các tuổi khác. Thủy là tương sinh nhập, tốt nhất. Kim là tương khắc nhập, kỵ nhất.
Mệnh Tùng Bách Mộc
Cây tùng và bách thường được xem là biểu tượng của sự trường thọ, mạnh mẽ trước gió bão, và luôn đứng thẳng ngay cả trong nghịch cảnh. Người mang mệnh Tùng Bách Mộc thường thành công trong các công việc cần sự kiên trì và sáng tạo. Các lĩnh vực như giáo dục, nghiên cứu, quản lý, nghệ thuật hoặc công việc liên quan đến thiên nhiên rất hợp với mệnh này.
Bài chi tiết: Tùng Bách Mộc, mệnh tuổi Tân Mão 1951
Màu sắc hợp và kỵ cho tuổi 1951
- Hợp màu xanh dương, đen, xanh lá cây (các màu thuộc hành Thủy và Mộc).
- Kỵ màu trắng, bạc, ghi, xám (thuộc hành Kim).
1951 hợp tuổi nào?
Nếu chỉ xét về con giáp thì tuổi Tân Mão 1951 hợp với các tuổi nằm trong bộ tam hợp Hợi - Mão - Mùi, ngoài ra còn có Tuất là nhị hợp với Mão. Tuy nhiên để tính kỹ thì cần phải kết hợp thêm các yếu tố thiên can và ngũ hành.
Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể hợp và có thể có lợi cho tuổi 1951, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.
Quý Hợi 1983
Tam hợp
Hợi - Mão - Mùi
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
Bính Dần 1926, 1986
Can hợp
Thiên can tương hợp
Ngũ hành tương sinh
Sinh xuất, có hao tổn
Giáp Tuất 1934, 1994
Lục hợp
Địa chi hợp
Ngũ hành tương sinh
Sinh xuất, có hao tổn
Ất Hợi 1935, 1995
Tam hợp
Hợi - Mão - Mùi
Ngũ hành tương sinh
Sinh xuất, có hao tổn
Bính Tý 1936, 1996
Can hợp
Thiên can tương hợp
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
Bính Thân 1956, 2016
Can hợp
Thiên can tương hợp
Ngũ hành tương sinh
Sinh xuất, có hao tổn
Mậu Tuất 1958, 2018
Lục hợp
Địa chi hợp
Ngũ hành tỷ hòa
Lưỡng Mộc thành lâm (viên)
Bính Ngọ 1966, 2026
Can hợp
Thiên can tương hợp
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
Kỷ Mùi 1979
Tam hợp
Hợi - Mão - Mùi
Ngũ hành tương sinh
Sinh xuất, có hao tổn
Nhâm Tuất 1982
Lục hợp
Địa chi hợp
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
1951 kỵ tuổi nào
Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể kỵ và có thể bất lợi cho tuổi 1951, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.
Giáp Tý 1984
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Ất Sửu 1985
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Nhâm Thân 1932, 1992
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Quý Dậu 1933, 1993
Can lộc
Thiên can lộc
Tứ hành xung
Tý - Ngọ, Mão - Dậu
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Canh Thìn 1940, 2000
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Tân Tỵ 1941, 2001
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Giáp Ngọ 1954, 2014
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Nhâm Dần 1962, 2022
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Quý Mão 1963, 2023
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Đinh Tỵ 1977
Can phá
Thiên can tương phá
Ngũ hành tương khắc
Khắc xuất, có hao tổn
Sao hạn tuổi Tân Mão 1951
Bảng dưới đây liệt kê các sao chiếu mệnh và niên hạn tuổi Tân Mão 1951 trong 5 năm (năm hiện tại và 4 năm tiếp theo) để bạn tiện theo dõi.
Bảng sao hạn tuổi 1951 nam mạng
- Năm 2025
- Thủy Diệu
- Thiên Tinh
- Năm 2026
- Thái Bạch
- Toán Tận
- Năm 2027
- Thái Dương
- Thiên La
- Năm 2028
- Vân Hớn
- Địa Võng
- Năm 2029
- Kế Đô
- Diêm Vương
Bảng sao hạn tuổi 1951 nữ mạng
- Năm 2025
- Mộc Đức
- Tam Kheo
- Năm 2026
- Thái Âm
- Huỳnh Tuyền
- Năm 2027
- Thổ Tú
- Diêm Vương
- Năm 2028
- La Hầu
- Địa Võng
- Năm 2029
- Thái Dương
- Thiên La
Tam Tai tuổi Tân Mão 1951
Tam Tai là chu kỳ 3 năm chịu hạn liên tiếp của tuổi, và cứ cách 12 năm thì chu kỳ này sẽ lặp lại một lần. Mỗi chu kỳ gồm có năm hạn đầu, năm hạn giữa và năm hạn cuối. Năm giữa chịu hạn nặng nhất, năm cuối nhẹ nhất.
Theo cách tính năm tam tai thì tuổi Tân Mão 1951 chịu hạn tam tai trong những năm sau đây (chúng tôi in đậm năm giữa để bạn lưu ý đó là năm nặng nhất trong một chu kỳ 3 năm):
- 2025, 2026, 2027
- 2037, 2038, 2039
- 2049, 2050, 2051
Năm hạn Thái Tuế tuổi Tân Mão 1951
Thái Tuế có các loại: Trị Thái Tuế, Xung Thái Tuế, Phá Thái Tuế, Hình Thái Tuế, Hại Thái Tuế. Trong đó Trị Thái Tuế (hay còn gọi là Trực Thái Tuế) và Xung Thái Tuế là những năm hạn rất nặng và theo kinh nghiệm dân gian thì người ta thường tránh thực hiện những công việc quan trọng vào những năm phạm 2 hạn này.
Dưới đây là 5 năm phạm Thái Tuế gần nhất của tuổi 1951:
- 2026, năm Bính Ngọ, Phá Thái Tuế
- 2029, năm Kỷ Dậu, Xung Thái Tuế
- 2032, năm Nhâm Tý, Hình Thái Tuế
- 2035, năm Ất Mão, Trị Thái Tuế
- 2036, năm Bính Thìn, Hại Thái Tuế
Các năm Kim Lâu của tuổi Tân Mão 1951
Tứ Kim Lâu (4 loại Kim Lâu) gồm có: Thân, Thê, Tử, Súc. Thân là bản thân mình. Thê là vợ mình. Tử là con cái mình. Súc là gia súc, con vật mình nuôi. Tín ngưỡng người Việt cho rằng nếu tiến hành những việc trọng đại vào năm Kim Lâu nào thì sẽ gây khó khăn, cản trở cho đối tượng tương ứng. Nếu bạn chưa kết hôn thì bỏ qua Kim Lâu thê, chưa có con thì bỏ qua Kim Lâu tử, không làm nghề chăn nuôi gia súc hoặc nuôi thú cưng trong nhà thì bỏ qua Kim Lâu súc.
Lưu ý: Đối với nữ không tính Kim Lâu thê.
- Kim Lâu thê: 2025, 2034, 2043.
- Kim Lâu tử: 2028, 2037, 2046.
- Kim Lâu súc: 2030, 2039, 2048.
- Kim Lâu thân: 2032, 2041, 2050.
Hoang Ốc và năm làm nhà đẹp của tuổi Tân Mão 1951
Hoang Ốc có sáu cung (lục cung), mỗi tuổi ứng với một cung khác nhau. Nếu gặp năm ứng với 1 trong 3 cung tốt là Kiết, Nghi, Tấn Tài thì người ta chọn năm đó để khởi công xây nhà; ngược lại nếu gặp năm mà rơi vào 1 trong 3 cung xấu là Địa Sát, Thọ Tử, Hoang Ốc thì không nên làm nhà hoặc nếu nhất định phải làm thì gia chủ nên mượn người có cung đẹp để nhờ đứng tên.
Các cung Hoang Ốc của tuổi 1951 cho 10 năm tiếp theo được tính sẵn trong bảng dưới đây.
- 2025: Lục Hoang Ốc
- 2026: Nhất Kiết
- 2027: Nhì Nghi
- 2028: Tam Địa Sát
- 2029: Tứ Tấn Tài
- 2030: Nhì Nghi
- 2031: Tam Địa Sát
- 2032: Tứ Tấn Tài
- 2033: Ngũ Thọ Tử
- 2034: Lục Hoang Ốc