Tuổi Canh Dần 1950
- Canh Dần: Canh là Thiên can, Dần là Địa chi.
- Sinh năm: 1950 âm lịch (17/2/1950 đến 5/2/1951 dương lịch).
- Tuổi mụ: 76 tuổi (đến năm 2025 âm lịch hiện tại).
- Cầm tinh: Con Hổ (Dần).
- Hình tượng: Xuất Sơn Chi Hổ (Hổ xuống núi).
- Mệnh: Dương Mộc, nạp âm Tùng Bách Mộc.
Mệnh tuổi Canh Dần 1950
Về ngũ hành, tuổi Canh Dần 1950 mang mệnh Mộc, phân loại Tùng Bách Mộc. Tùng Bách Mộc (Gỗ tùng bách) còn gọi là ngũ hành nạp âm của tuổi Canh Dần. Về âm dương, Canh Dần là Dương, do đó mệnh của Canh Dần được ghi đầy đủ là Dương Mộc.
- Tương sinh: Thủy, Hỏa. Thủy sinh Mộc và Mộc sinh Hỏa.
- Tương khắc: Kim, Thổ. Kim khắc Mộc và Mộc khắc Thổ.
Trong các mối quan hệ sinh khắc kể trên thì Thủy và Kim là rất quan trọng đối với mệnh của Canh Dần 1950 trong ứng dụng phong thủy cũng như trong đánh giá mối quan hệ với các tuổi khác. Thủy là tương sinh nhập, tốt nhất. Kim là tương khắc nhập, kỵ nhất.
Mệnh Tùng Bách Mộc
Cây tùng và bách thường được xem là biểu tượng của sự trường thọ, mạnh mẽ trước gió bão, và luôn đứng thẳng ngay cả trong nghịch cảnh. Người mang mệnh Tùng Bách Mộc thường thành công trong các công việc cần sự kiên trì và sáng tạo. Các lĩnh vực như giáo dục, nghiên cứu, quản lý, nghệ thuật hoặc công việc liên quan đến thiên nhiên rất hợp với mệnh này.
Bài chi tiết: Tùng Bách Mộc, mệnh tuổi Canh Dần 1950
Màu sắc hợp và kỵ cho tuổi 1950
- Hợp màu xanh dương, đen, xanh lá cây (các màu thuộc hành Thủy và Mộc).
- Kỵ màu trắng, bạc, ghi, xám (thuộc hành Kim).
1950 hợp tuổi nào?
Nếu chỉ xét về con giáp thì tuổi Canh Dần 1950 hợp với các tuổi nằm trong bộ tam hợp Dần - Ngọ - Tuất, ngoài ra còn có Hợi là nhị hợp với Dần. Tuy nhiên để tính kỹ thì cần phải kết hợp thêm các yếu tố thiên can và ngũ hành.
Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể hợp và có thể có lợi cho tuổi 1950, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.
Quý Hợi 1983
Lục hợp
Địa chi hợp
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
Giáp Tuất 1934, 1994
Tam hợp
Dần - Ngọ - Tuất
Ngũ hành tương sinh
Sinh xuất, có hao tổn
Ất Hợi 1935, 1995
Can hợp
Thiên can tương hợp
Lục hợp
Địa chi hợp
Ngũ hành tương sinh
Sinh xuất, có hao tổn
Ất Dậu 1945, 2005
Can hợp
Thiên can tương hợp
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
Kỷ Hợi 1959, 2019
Lục hợp
Địa chi hợp
Ngũ hành tỷ hòa
Lưỡng Mộc thành lâm (viên)
Ất Tỵ 1965, 2025
Can hợp
Thiên can tương hợp
Ngũ hành tương sinh
Sinh xuất, có hao tổn
Ất Mão 1975
Can hợp
Thiên can tương hợp
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
Mậu Ngọ 1978
Tam hợp
Dần - Ngọ - Tuất
Ngũ hành tương sinh
Sinh xuất, có hao tổn
Nhâm Tuất 1982
Tam hợp
Dần - Ngọ - Tuất
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
1950 kỵ tuổi nào
Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể kỵ và có thể bất lợi cho tuổi 1950, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.
Giáp Tý 1984
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Nhâm Thân 1932, 1992
Can lộc
Thiên can lộc
Tứ hành xung
Dần - Thân, Tỵ - Hợi
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Quý Dậu 1933, 1993
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Canh Thìn 1940, 2000
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Tân Tỵ 1941, 2001
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Nhâm Dần 1962, 2022
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Quý Mão 1963, 2023
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Bính Thìn 1976
Can phá
Thiên can tương phá
Ngũ hành tương khắc
Khắc xuất, có hao tổn
Sao hạn tuổi Canh Dần 1950
Bảng dưới đây liệt kê các sao chiếu mệnh và niên hạn tuổi Canh Dần 1950 trong 5 năm (năm hiện tại và 4 năm tiếp theo) để bạn tiện theo dõi.
Bảng sao hạn tuổi 1950 nam mạng
- Năm 2025
- Thái Bạch
- Toán Tận
- Năm 2026
- Thái Dương
- Thiên La
- Năm 2027
- Vân Hớn
- Địa Võng
- Năm 2028
- Kế Đô
- Diêm Vương
- Năm 2029
- Thái Âm
- Diêm Vương
Bảng sao hạn tuổi 1950 nữ mạng
- Năm 2025
- Thái Âm
- Huỳnh Tuyền
- Năm 2026
- Thổ Tú
- Diêm Vương
- Năm 2027
- La Hầu
- Địa Võng
- Năm 2028
- Thái Dương
- Thiên La
- Năm 2029
- Thái Bạch
- Thiên La
Tam Tai tuổi Canh Dần 1950
Tam Tai là chu kỳ 3 năm chịu hạn liên tiếp của tuổi, và cứ cách 12 năm thì chu kỳ này sẽ lặp lại một lần. Mỗi chu kỳ gồm có năm hạn đầu, năm hạn giữa và năm hạn cuối. Năm giữa chịu hạn nặng nhất, năm cuối nhẹ nhất.
Theo cách tính năm tam tai thì tuổi Canh Dần 1950 chịu hạn tam tai trong những năm sau đây (chúng tôi in đậm năm giữa để bạn lưu ý đó là năm nặng nhất trong một chu kỳ 3 năm):
- 2028, 2029, 2030
- 2040, 2041, 2042
Năm hạn Thái Tuế tuổi Canh Dần 1950
Thái Tuế có các loại: Trị Thái Tuế, Xung Thái Tuế, Phá Thái Tuế, Hình Thái Tuế, Hại Thái Tuế. Trong đó Trị Thái Tuế (hay còn gọi là Trực Thái Tuế) và Xung Thái Tuế là những năm hạn rất nặng và theo kinh nghiệm dân gian thì người ta thường tránh thực hiện những công việc quan trọng vào những năm phạm 2 hạn này.
Dưới đây là 5 năm phạm Thái Tuế gần nhất của tuổi 1950:
- 2025, năm Ất Tỵ, Hại Thái Tuế
- 2028, năm Mậu Thân, Xung Thái Tuế
- 2031, năm Tân Hợi, Phá Thái Tuế
- 2034, năm Giáp Dần, Trị Thái Tuế
- 2037, năm Đinh Tỵ, Hại Thái Tuế
Các năm Kim Lâu của tuổi Canh Dần 1950
Tứ Kim Lâu (4 loại Kim Lâu) gồm có: Thân, Thê, Tử, Súc. Thân là bản thân mình. Thê là vợ mình. Tử là con cái mình. Súc là gia súc, con vật mình nuôi. Tín ngưỡng người Việt cho rằng nếu tiến hành những việc trọng đại vào năm Kim Lâu nào thì sẽ gây khó khăn, cản trở cho đối tượng tương ứng. Nếu bạn chưa kết hôn thì bỏ qua Kim Lâu thê, chưa có con thì bỏ qua Kim Lâu tử, không làm nghề chăn nuôi gia súc hoặc nuôi thú cưng trong nhà thì bỏ qua Kim Lâu súc.
Lưu ý: Đối với nữ không tính Kim Lâu thê.
- Kim Lâu tử: 2027, 2036, 2045.
- Kim Lâu súc: 2029, 2038, 2047.
- Kim Lâu thân: 2031, 2040, 2049.
- Kim Lâu thê: 2033, 2042.
Hoang Ốc và năm làm nhà đẹp của tuổi Canh Dần 1950
Hoang Ốc có sáu cung (lục cung), mỗi tuổi ứng với một cung khác nhau. Nếu gặp năm ứng với 1 trong 3 cung tốt là Kiết, Nghi, Tấn Tài thì người ta chọn năm đó để khởi công xây nhà; ngược lại nếu gặp năm mà rơi vào 1 trong 3 cung xấu là Địa Sát, Thọ Tử, Hoang Ốc thì không nên làm nhà hoặc nếu nhất định phải làm thì gia chủ nên mượn người có cung đẹp để nhờ đứng tên.
Các cung Hoang Ốc của tuổi 1950 cho 10 năm tiếp theo được tính sẵn trong bảng dưới đây.
- 2025: Nhất Kiết
- 2026: Nhì Nghi
- 2027: Tam Địa Sát
- 2028: Tứ Tấn Tài
- 2029: Nhì Nghi
- 2030: Tam Địa Sát
- 2031: Tứ Tấn Tài
- 2032: Ngũ Thọ Tử
- 2033: Lục Hoang Ốc
- 2034: Nhất Kiết