Tuổi Canh Dần 1950

Tử vi 1950 hôm nay: Ngũ hành tương khắc.

Mệnh tuổi Canh Dần 1950

Về ngũ hành, tuổi Canh Dần 1950 mang mệnh Mộc, phân loại Tùng Bách Mộc. Tùng Bách Mộc (Gỗ tùng bách) còn gọi là ngũ hành nạp âm của tuổi Canh Dần. Về âm dương, Canh Dần là Dương, do đó mệnh của Canh Dần được ghi đầy đủ là Dương Mộc.

Trong các mối quan hệ sinh khắc kể trên thì ThủyKim là rất quan trọng đối với mệnh của Canh Dần 1950 trong ứng dụng phong thủy cũng như trong đánh giá mối quan hệ với các tuổi khác. Thủy là tương sinh nhập, tốt nhất. Kim là tương khắc nhập, kỵ nhất.

Mệnh Tùng Bách Mộc

Cây tùng và bách thường được xem là biểu tượng của sự trường thọ, mạnh mẽ trước gió bão, và luôn đứng thẳng ngay cả trong nghịch cảnh. Người mang mệnh Tùng Bách Mộc thường thành công trong các công việc cần sự kiên trì và sáng tạo. Các lĩnh vực như giáo dục, nghiên cứu, quản lý, nghệ thuật hoặc công việc liên quan đến thiên nhiên rất hợp với mệnh này.

Bài chi tiết: Tùng Bách Mộc, mệnh tuổi Canh Dần 1950

Màu sắc hợp và kỵ cho tuổi 1950

1950 hợp tuổi nào?

Nếu chỉ xét về con giáp thì tuổi Canh Dần 1950 hợp với các tuổi nằm trong bộ tam hợp Dần - Ngọ - Tuất, ngoài ra còn có Hợi là nhị hợp với Dần. Tuy nhiên để tính kỹ thì cần phải kết hợp thêm các yếu tố thiên can và ngũ hành.

Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể hợp và có thể có lợi cho tuổi 1950, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.

Quý Hợi 1983

Lục hợp

Địa chi hợp

Ngũ hành tương sinh

Sinh nhập, tốt

Giáp Tuất 1934, 1994

Tam hợp

Dần - Ngọ - Tuất

Ngũ hành tương sinh

Sinh xuất, có hao tổn

Ất Hợi 1935, 1995

Can hợp

Thiên can tương hợp

Lục hợp

Địa chi hợp

Ngũ hành tương sinh

Sinh xuất, có hao tổn

Ất Dậu 1945, 2005

Can hợp

Thiên can tương hợp

Ngũ hành tương sinh

Sinh nhập, tốt

Kỷ Hợi 1959, 2019

Lục hợp

Địa chi hợp

Ngũ hành tỷ hòa

Lưỡng Mộc thành lâm (viên)

Ất Tỵ 1965, 2025

Can hợp

Thiên can tương hợp

Ngũ hành tương sinh

Sinh xuất, có hao tổn

Ất Mão 1975

Can hợp

Thiên can tương hợp

Ngũ hành tương sinh

Sinh nhập, tốt

Mậu Ngọ 1978

Tam hợp

Dần - Ngọ - Tuất

Ngũ hành tương sinh

Sinh xuất, có hao tổn

Nhâm Tuất 1982

Tam hợp

Dần - Ngọ - Tuất

Ngũ hành tương sinh

Sinh nhập, tốt

1950 kỵ tuổi nào

Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể kỵ và có thể bất lợi cho tuổi 1950, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.

Giáp Tý 1984

Ngũ hành tương khắc

Khắc nhập, xấu

Nhâm Thân 1932, 1992

Can lộc

Thiên can lộc

Tứ hành xung

Dần - Thân, Tỵ - Hợi

Ngũ hành tương khắc

Khắc nhập, xấu

Quý Dậu 1933, 1993

Ngũ hành tương khắc

Khắc nhập, xấu

Canh Thìn 1940, 2000

Ngũ hành tương khắc

Khắc nhập, xấu

Tân Tỵ 1941, 2001

Ngũ hành tương khắc

Khắc nhập, xấu

Nhâm Dần 1962, 2022

Ngũ hành tương khắc

Khắc nhập, xấu

Quý Mão 1963, 2023

Ngũ hành tương khắc

Khắc nhập, xấu

Bính Thìn 1976

Can phá

Thiên can tương phá

Ngũ hành tương khắc

Khắc xuất, có hao tổn

Sao hạn tuổi Canh Dần 1950

Bảng dưới đây liệt kê các sao chiếu mệnh và niên hạn tuổi Canh Dần 1950 trong 5 năm (năm hiện tại và 4 năm tiếp theo) để bạn tiện theo dõi.

Bảng sao hạn tuổi 1950 nam mạng

Năm 2025
Thái Bạch
Toán Tận
Năm 2026
Thái Dương
Thiên La
Năm 2027
Vân Hớn
Địa Võng
Năm 2028
Kế Đô
Diêm Vương
Năm 2029
Thái Âm
Diêm Vương

Bảng sao hạn tuổi 1950 nữ mạng

Năm 2025
Thái Âm
Huỳnh Tuyền
Năm 2026
Thổ Tú
Diêm Vương
Năm 2027
La Hầu
Địa Võng
Năm 2028
Thái Dương
Thiên La
Năm 2029
Thái Bạch
Thiên La

Tam Tai tuổi Canh Dần 1950

Tam Tai là chu kỳ 3 năm chịu hạn liên tiếp của tuổi, và cứ cách 12 năm thì chu kỳ này sẽ lặp lại một lần. Mỗi chu kỳ gồm có năm hạn đầu, năm hạn giữa và năm hạn cuối. Năm giữa chịu hạn nặng nhất, năm cuối nhẹ nhất.

Theo cách tính năm tam tai thì tuổi Canh Dần 1950 chịu hạn tam tai trong những năm sau đây (chúng tôi in đậm năm giữa để bạn lưu ý đó là năm nặng nhất trong một chu kỳ 3 năm):

  • 2028, 2029, 2030
  • 2040, 2041, 2042

Năm hạn Thái Tuế tuổi Canh Dần 1950

Thái Tuế có các loại: Trị Thái Tuế, Xung Thái Tuế, Phá Thái Tuế, Hình Thái Tuế, Hại Thái Tuế. Trong đó Trị Thái Tuế (hay còn gọi là Trực Thái Tuế) và Xung Thái Tuế là những năm hạn rất nặng và theo kinh nghiệm dân gian thì người ta thường tránh thực hiện những công việc quan trọng vào những năm phạm 2 hạn này.

Dưới đây là 5 năm phạm Thái Tuế gần nhất của tuổi 1950:

Các năm Kim Lâu của tuổi Canh Dần 1950

Tứ Kim Lâu (4 loại Kim Lâu) gồm có: Thân, Thê, Tử, Súc. Thân là bản thân mình. Thê là vợ mình. Tử là con cái mình. Súc là gia súc, con vật mình nuôi. Tín ngưỡng người Việt cho rằng nếu tiến hành những việc trọng đại vào năm Kim Lâu nào thì sẽ gây khó khăn, cản trở cho đối tượng tương ứng. Nếu bạn chưa kết hôn thì bỏ qua Kim Lâu thê, chưa có con thì bỏ qua Kim Lâu tử, không làm nghề chăn nuôi gia súc hoặc nuôi thú cưng trong nhà thì bỏ qua Kim Lâu súc.

Lưu ý: Đối với nữ không tính Kim Lâu thê.

Hoang Ốc và năm làm nhà đẹp của tuổi Canh Dần 1950

Hoang Ốc có sáu cung (lục cung), mỗi tuổi ứng với một cung khác nhau. Nếu gặp năm ứng với 1 trong 3 cung tốt là Kiết, Nghi, Tấn Tài thì người ta chọn năm đó để khởi công xây nhà; ngược lại nếu gặp năm mà rơi vào 1 trong 3 cung xấu là Địa Sát, Thọ Tử, Hoang Ốc thì không nên làm nhà hoặc nếu nhất định phải làm thì gia chủ nên mượn người có cung đẹp để nhờ đứng tên.

Các cung Hoang Ốc của tuổi 1950 cho 10 năm tiếp theo được tính sẵn trong bảng dưới đây.

Xem chi tiết

Copy và dán vào ứng dụng bạn muốn chia sẻ: