Tuổi Bính Tuất 1946
- Bính Tuất: Bính là Thiên can, Tuất là Địa chi.
- Sinh năm: 1946 âm lịch (2/2/1946 đến 21/1/1947 dương lịch).
- Tuổi mụ: 80 tuổi (đến năm 2025 âm lịch hiện tại).
- Cầm tinh: Con Chó (Tuất).
- Hình tượng: Tự Miên Chi Cẩu (Chó đang ngủ).
- Mệnh: Dương Thổ, nạp âm Ốc Thượng Thổ.
Mệnh tuổi Bính Tuất 1946
Về ngũ hành, tuổi Bính Tuất 1946 mang mệnh Thổ, phân loại Ốc Thượng Thổ. Ốc Thượng Thổ (Đất mái nhà) còn gọi là ngũ hành nạp âm của tuổi Bính Tuất. Về âm dương, Bính Tuất là Dương, do đó mệnh của Bính Tuất được ghi đầy đủ là Dương Thổ.
- Tương sinh: Hỏa, Kim. Hỏa sinh Thổ và Thổ sinh Kim.
- Tương khắc: Mộc, Thủy. Mộc khắc Thổ và Thổ khắc Thủy.
Trong các mối quan hệ sinh khắc kể trên thì Hỏa và Mộc là rất quan trọng đối với mệnh của Bính Tuất 1946 trong ứng dụng phong thủy cũng như trong đánh giá mối quan hệ với các tuổi khác. Hỏa là tương sinh nhập, tốt nhất. Mộc là tương khắc nhập, kỵ nhất.
Mệnh Ốc Thượng Thổ
Người mệnh Ốc Thượng Thổ là những người đáng tin cậy, trách nhiệm và luôn hướng đến sự ổn định, bền vững. Họ là chỗ dựa vững chắc trong gia đình và công việc. Tuy nhiên, để phát triển toàn diện hơn, họ cần học cách linh hoạt, sáng tạo và mở lòng hơn với những thay đổi trong cuộc sống.
Bài chi tiết: Ốc Thượng Thổ, mệnh tuổi Bính Tuất 1946
Màu sắc hợp và kỵ cho tuổi 1946
- Hợp màu đỏ, hồng, cam, tím, vàng, nâu đất (các màu thuộc hành Hỏa và Thổ).
- Kỵ màu xanh lá cây (thuộc hành Mộc).
Tuổi 1946 trong năm 2025
Nam mạng
Thái Âm
Sao chiếu mệnh
Diêm Vương
Hạn trong năm
Kim Lâu súc
Hại cho gia súc, vật nuôi
Tuế Lộc
Thiên can lộc
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
Thiên ôn, thiên hỏa
Cung vận xấu
Mã trúng đao
Ngựa chiến bị thương
Nữ mạng
Thái Bạch
Sao chiếu mệnh
Thiên La
Hạn trong năm
Kim Lâu súc
Hại cho gia súc, vật nuôi
Tuế Lộc
Thiên can lộc
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
Thiên ôn, thiên hỏa
Cung vận xấu
Mã trúng đao
Ngựa chiến bị thương
Tuổi 1946 trong năm 2026
Nam mạng
Mộc Đức
Sao chiếu mệnh
Huỳnh Tuyền
Hạn trong năm
Tam hợp
Dần - Ngọ - Tuất
Ngũ hành tương khắc
Khắc xuất, có hao tổn
Quý nhân quan lộc
Cung vận tốt
Xà hãm tỉnh
Rắn bị nhốt
Nữ mạng
Thủy Diệu
Sao chiếu mệnh
Toán Tận
Hạn trong năm
Tam hợp
Dần - Ngọ - Tuất
Ngũ hành tương khắc
Khắc xuất, có hao tổn
Quý nhân quan lộc
Cung vận tốt
Xà hãm tỉnh
Rắn bị nhốt
1946 hợp tuổi nào?
Nếu chỉ xét về con giáp thì tuổi Bính Tuất 1946 hợp với các tuổi nằm trong bộ tam hợp Dần - Ngọ - Tuất, ngoài ra còn có Mão là nhị hợp với Tuất. Tuy nhiên để tính kỹ thì cần phải kết hợp thêm các yếu tố thiên can và ngũ hành.
Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể hợp và có thể có lợi cho tuổi 1946, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.
Bính Dần 1926, 1986
Tam hợp
Dần - Ngọ - Tuất
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
Đinh Mão 1927, 1987
Lục hợp
Địa chi hợp
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
Tân Mùi 1931, 1991
Can hợp
Thiên can tương hợp
Ngũ hành tỷ hòa
Lưỡng Thổ thành sơn
Kỷ Mão 1939, 1999
Lục hợp
Địa chi hợp
Ngũ hành tỷ hòa
Lưỡng Thổ thành sơn
Tân Tỵ 1941, 2001
Can hợp
Thiên can tương hợp
Can lộc
Thiên can lộc
Ngũ hành tương sinh
Sinh xuất, có hao tổn
Giáp Ngọ 1954, 2014
Tam hợp
Dần - Ngọ - Tuất
Ngũ hành tương sinh
Sinh xuất, có hao tổn
Tân Sửu 1961, 2021
Can hợp
Thiên can tương hợp
Ngũ hành tỷ hòa
Lưỡng Thổ thành sơn
Quý Mão 1963, 2023
Lục hợp
Địa chi hợp
Ngũ hành tương sinh
Sinh xuất, có hao tổn
Ất Tỵ 1965, 2025
Can lộc
Thiên can lộc
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
Tân Hợi 1971, 2031
Can hợp
Thiên can tương hợp
Ngũ hành tương sinh
Sinh xuất, có hao tổn
Đinh Tỵ 1977
Can lộc
Thiên can lộc
Ngũ hành tỷ hòa
Lưỡng Thổ thành sơn
Mậu Ngọ 1978
Tam hợp
Dần - Ngọ - Tuất
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
1946 kỵ tuổi nào
Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể kỵ và có thể bất lợi cho tuổi 1946, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.
Mậu Thìn 1928, 1988
Tứ hành xung
Thìn - Tuất, Sửu - Mùi
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Nhâm Ngọ 1942, 2002
Can phá
Thiên can tương phá
Tam hợp
Dần - Ngọ - Tuất
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Quý Mùi 1943, 2003
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Nhâm Thìn 1952, 2012
Can phá
Thiên can tương phá
Tứ hành xung
Thìn - Tuất, Sửu - Mùi
Ngũ hành tương khắc
Khắc xuất, có hao tổn
Mậu Tuất 1958, 2018
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Kỷ Hợi 1959, 2019
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Nhâm Tý 1972, 2032
Can phá
Thiên can tương phá
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Quý Sửu 1973, 2033
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Bính Thìn 1976
Tứ hành xung
Thìn - Tuất, Sửu - Mùi
Ngũ hành tương tranh
Lưỡng Thổ thổ liệt
Canh Thân 1980
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Nhâm Tuất 1982
Can phá
Thiên can tương phá
Ngũ hành tương khắc
Khắc xuất, có hao tổn
Sao hạn tuổi Bính Tuất 1946
Bảng dưới đây liệt kê các sao chiếu mệnh và niên hạn tuổi Bính Tuất 1946 trong 5 năm (năm hiện tại và 4 năm tiếp theo) để bạn tiện theo dõi.
Bảng sao hạn tuổi 1946 nam mạng
- Năm 2025
- Thái Âm
- Diêm Vương
- Năm 2026
- Mộc Đức
- Huỳnh Tuyền
- Năm 2027
- La Hầu
- Tam Kheo
- Năm 2028
- Thổ Tú
- Ngũ Mộ
- Năm 2029
- Thủy Diệu
- Thiên Tinh
Bảng sao hạn tuổi 1946 nữ mạng
- Năm 2025
- Thái Bạch
- Thiên La
- Năm 2026
- Thủy Diệu
- Toán Tận
- Năm 2027
- Kế Đô
- Thiên Tinh
- Năm 2028
- Vân Hớn
- Ngũ Mộ
- Năm 2029
- Mộc Đức
- Tam Kheo
Tam Tai tuổi Bính Tuất 1946
Tam Tai là chu kỳ 3 năm chịu hạn liên tiếp của tuổi, và cứ cách 12 năm thì chu kỳ này sẽ lặp lại một lần. Mỗi chu kỳ gồm có năm hạn đầu, năm hạn giữa và năm hạn cuối. Năm giữa chịu hạn nặng nhất, năm cuối nhẹ nhất.
Theo cách tính năm tam tai thì tuổi Bính Tuất 1946 chịu hạn tam tai trong những năm sau đây (chúng tôi in đậm năm giữa để bạn lưu ý đó là năm nặng nhất trong một chu kỳ 3 năm):
- 2028, 2029, 2030
- 2040, 2041, 2042
Năm hạn Thái Tuế tuổi Bính Tuất 1946
Thái Tuế có các loại: Trị Thái Tuế, Xung Thái Tuế, Phá Thái Tuế, Hình Thái Tuế, Hại Thái Tuế. Trong đó Trị Thái Tuế (hay còn gọi là Trực Thái Tuế) và Xung Thái Tuế là những năm hạn rất nặng và theo kinh nghiệm dân gian thì người ta thường tránh thực hiện những công việc quan trọng vào những năm phạm 2 hạn này.
Dưới đây là 5 năm phạm Thái Tuế gần nhất của tuổi 1946:
- 2027, năm Đinh Mùi, Phá Thái Tuế
- 2029, năm Kỷ Dậu, Hại Thái Tuế
- 2030, năm Canh Tuất, Trị Thái Tuế
- 2033, năm Quý Sửu, Hình Thái Tuế
- 2036, năm Bính Thìn, Xung Thái Tuế
Các năm Kim Lâu của tuổi Bính Tuất 1946
Tứ Kim Lâu (4 loại Kim Lâu) gồm có: Thân, Thê, Tử, Súc. Thân là bản thân mình. Thê là vợ mình. Tử là con cái mình. Súc là gia súc, con vật mình nuôi. Tín ngưỡng người Việt cho rằng nếu tiến hành những việc trọng đại vào năm Kim Lâu nào thì sẽ gây khó khăn, cản trở cho đối tượng tương ứng. Nếu bạn chưa kết hôn thì bỏ qua Kim Lâu thê, chưa có con thì bỏ qua Kim Lâu tử, không làm nghề chăn nuôi gia súc hoặc nuôi thú cưng trong nhà thì bỏ qua Kim Lâu súc.
Lưu ý: Đối với nữ không tính Kim Lâu thê.
- Kim Lâu súc: 2025, 2034, 2043.
- Kim Lâu thân: 2027, 2036, 2045.
- Kim Lâu thê: 2029, 2038.
- Kim Lâu tử: 2032, 2041.