Tuổi Bính Tuất 1946

Tử vi 1946 hôm nay: Can hợp, Ngũ hành tỷ hòa.

Mệnh tuổi Bính Tuất 1946

Về ngũ hành, tuổi Bính Tuất 1946 mang mệnh Thổ, phân loại Ốc Thượng Thổ. Ốc Thượng Thổ (Đất mái nhà) còn gọi là ngũ hành nạp âm của tuổi Bính Tuất. Về âm dương, Bính Tuất là Dương, do đó mệnh của Bính Tuất được ghi đầy đủ là Dương Thổ.

Trong các mối quan hệ sinh khắc kể trên thì HỏaMộc là rất quan trọng đối với mệnh của Bính Tuất 1946 trong ứng dụng phong thủy cũng như trong đánh giá mối quan hệ với các tuổi khác. Hỏa là tương sinh nhập, tốt nhất. Mộc là tương khắc nhập, kỵ nhất.

Mệnh Ốc Thượng Thổ

Người mệnh Ốc Thượng Thổ là những người đáng tin cậy, trách nhiệm và luôn hướng đến sự ổn định, bền vững. Họ là chỗ dựa vững chắc trong gia đình và công việc. Tuy nhiên, để phát triển toàn diện hơn, họ cần học cách linh hoạt, sáng tạo và mở lòng hơn với những thay đổi trong cuộc sống.

Bài chi tiết: Ốc Thượng Thổ, mệnh tuổi Bính Tuất 1946

Màu sắc hợp và kỵ cho tuổi 1946

Tuổi 1946 trong năm 2025

Nam mạng

Thái Âm

Sao chiếu mệnh

Diêm Vương

Hạn trong năm

Kim Lâu súc

Hại cho gia súc, vật nuôi

Tuế Lộc

Thiên can lộc

Ngũ hành tương sinh

Sinh nhập, tốt

Thiên ôn, thiên hỏa

Cung vận xấu

Mã trúng đao

Ngựa chiến bị thương

Nữ mạng

Thái Bạch

Sao chiếu mệnh

Thiên La

Hạn trong năm

Kim Lâu súc

Hại cho gia súc, vật nuôi

Tuế Lộc

Thiên can lộc

Ngũ hành tương sinh

Sinh nhập, tốt

Thiên ôn, thiên hỏa

Cung vận xấu

Mã trúng đao

Ngựa chiến bị thương

Tuổi 1946 trong năm 2026

Nam mạng

Mộc Đức

Sao chiếu mệnh

Huỳnh Tuyền

Hạn trong năm

Tam hợp

Dần - Ngọ - Tuất

Ngũ hành tương khắc

Khắc xuất, có hao tổn

Quý nhân quan lộc

Cung vận tốt

Xà hãm tỉnh

Rắn bị nhốt

Nữ mạng

Thủy Diệu

Sao chiếu mệnh

Toán Tận

Hạn trong năm

Tam hợp

Dần - Ngọ - Tuất

Ngũ hành tương khắc

Khắc xuất, có hao tổn

Quý nhân quan lộc

Cung vận tốt

Xà hãm tỉnh

Rắn bị nhốt

1946 hợp tuổi nào?

Nếu chỉ xét về con giáp thì tuổi Bính Tuất 1946 hợp với các tuổi nằm trong bộ tam hợp Dần - Ngọ - Tuất, ngoài ra còn có Mão là nhị hợp với Tuất. Tuy nhiên để tính kỹ thì cần phải kết hợp thêm các yếu tố thiên can và ngũ hành.

Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể hợp và có thể có lợi cho tuổi 1946, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.

Bính Dần 1926, 1986

Tam hợp

Dần - Ngọ - Tuất

Ngũ hành tương sinh

Sinh nhập, tốt

Đinh Mão 1927, 1987

Lục hợp

Địa chi hợp

Ngũ hành tương sinh

Sinh nhập, tốt

Tân Mùi 1931, 1991

Can hợp

Thiên can tương hợp

Ngũ hành tỷ hòa

Lưỡng Thổ thành sơn

Kỷ Mão 1939, 1999

Lục hợp

Địa chi hợp

Ngũ hành tỷ hòa

Lưỡng Thổ thành sơn

Tân Tỵ 1941, 2001

Can hợp

Thiên can tương hợp

Can lộc

Thiên can lộc

Ngũ hành tương sinh

Sinh xuất, có hao tổn

Giáp Ngọ 1954, 2014

Tam hợp

Dần - Ngọ - Tuất

Ngũ hành tương sinh

Sinh xuất, có hao tổn

Tân Sửu 1961, 2021

Can hợp

Thiên can tương hợp

Ngũ hành tỷ hòa

Lưỡng Thổ thành sơn

Quý Mão 1963, 2023

Lục hợp

Địa chi hợp

Ngũ hành tương sinh

Sinh xuất, có hao tổn

Ất Tỵ 1965, 2025

Can lộc

Thiên can lộc

Ngũ hành tương sinh

Sinh nhập, tốt

Tân Hợi 1971, 2031

Can hợp

Thiên can tương hợp

Ngũ hành tương sinh

Sinh xuất, có hao tổn

Đinh Tỵ 1977

Can lộc

Thiên can lộc

Ngũ hành tỷ hòa

Lưỡng Thổ thành sơn

Mậu Ngọ 1978

Tam hợp

Dần - Ngọ - Tuất

Ngũ hành tương sinh

Sinh nhập, tốt

1946 kỵ tuổi nào

Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể kỵ và có thể bất lợi cho tuổi 1946, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.

Mậu Thìn 1928, 1988

Tứ hành xung

Thìn - Tuất, Sửu - Mùi

Ngũ hành tương khắc

Khắc nhập, xấu

Nhâm Ngọ 1942, 2002

Can phá

Thiên can tương phá

Tam hợp

Dần - Ngọ - Tuất

Ngũ hành tương khắc

Khắc nhập, xấu

Quý Mùi 1943, 2003

Ngũ hành tương khắc

Khắc nhập, xấu

Nhâm Thìn 1952, 2012

Can phá

Thiên can tương phá

Tứ hành xung

Thìn - Tuất, Sửu - Mùi

Ngũ hành tương khắc

Khắc xuất, có hao tổn

Mậu Tuất 1958, 2018

Ngũ hành tương khắc

Khắc nhập, xấu

Kỷ Hợi 1959, 2019

Ngũ hành tương khắc

Khắc nhập, xấu

Nhâm Tý 1972, 2032

Can phá

Thiên can tương phá

Ngũ hành tương khắc

Khắc nhập, xấu

Quý Sửu 1973, 2033

Ngũ hành tương khắc

Khắc nhập, xấu

Bính Thìn 1976

Tứ hành xung

Thìn - Tuất, Sửu - Mùi

Ngũ hành tương tranh

Lưỡng Thổ thổ liệt

Canh Thân 1980

Ngũ hành tương khắc

Khắc nhập, xấu

Nhâm Tuất 1982

Can phá

Thiên can tương phá

Ngũ hành tương khắc

Khắc xuất, có hao tổn

Sao hạn tuổi Bính Tuất 1946

Bảng dưới đây liệt kê các sao chiếu mệnh và niên hạn tuổi Bính Tuất 1946 trong 5 năm (năm hiện tại và 4 năm tiếp theo) để bạn tiện theo dõi.

Bảng sao hạn tuổi 1946 nam mạng

Năm 2025
Thái Âm
Diêm Vương
Năm 2026
Mộc Đức
Huỳnh Tuyền
Năm 2027
La Hầu
Tam Kheo
Năm 2028
Thổ Tú
Ngũ Mộ
Năm 2029
Thủy Diệu
Thiên Tinh

Bảng sao hạn tuổi 1946 nữ mạng

Năm 2025
Thái Bạch
Thiên La
Năm 2026
Thủy Diệu
Toán Tận
Năm 2027
Kế Đô
Thiên Tinh
Năm 2028
Vân Hớn
Ngũ Mộ
Năm 2029
Mộc Đức
Tam Kheo

Tam Tai tuổi Bính Tuất 1946

Tam Tai là chu kỳ 3 năm chịu hạn liên tiếp của tuổi, và cứ cách 12 năm thì chu kỳ này sẽ lặp lại một lần. Mỗi chu kỳ gồm có năm hạn đầu, năm hạn giữa và năm hạn cuối. Năm giữa chịu hạn nặng nhất, năm cuối nhẹ nhất.

Theo cách tính năm tam tai thì tuổi Bính Tuất 1946 chịu hạn tam tai trong những năm sau đây (chúng tôi in đậm năm giữa để bạn lưu ý đó là năm nặng nhất trong một chu kỳ 3 năm):

  • 2028, 2029, 2030
  • 2040, 2041, 2042

Năm hạn Thái Tuế tuổi Bính Tuất 1946

Thái Tuế có các loại: Trị Thái Tuế, Xung Thái Tuế, Phá Thái Tuế, Hình Thái Tuế, Hại Thái Tuế. Trong đó Trị Thái Tuế (hay còn gọi là Trực Thái Tuế) và Xung Thái Tuế là những năm hạn rất nặng và theo kinh nghiệm dân gian thì người ta thường tránh thực hiện những công việc quan trọng vào những năm phạm 2 hạn này.

Dưới đây là 5 năm phạm Thái Tuế gần nhất của tuổi 1946:

Các năm Kim Lâu của tuổi Bính Tuất 1946

Tứ Kim Lâu (4 loại Kim Lâu) gồm có: Thân, Thê, Tử, Súc. Thân là bản thân mình. Thê là vợ mình. Tử là con cái mình. Súc là gia súc, con vật mình nuôi. Tín ngưỡng người Việt cho rằng nếu tiến hành những việc trọng đại vào năm Kim Lâu nào thì sẽ gây khó khăn, cản trở cho đối tượng tương ứng. Nếu bạn chưa kết hôn thì bỏ qua Kim Lâu thê, chưa có con thì bỏ qua Kim Lâu tử, không làm nghề chăn nuôi gia súc hoặc nuôi thú cưng trong nhà thì bỏ qua Kim Lâu súc.

Lưu ý: Đối với nữ không tính Kim Lâu thê.

Xem chi tiết

Copy và dán vào ứng dụng bạn muốn chia sẻ: