Tuổi Ất Dậu 1945

Tử vi 1945 hôm nay: Ngũ hành tương khắc.

Mệnh tuổi Ất Dậu 1945

Về ngũ hành, tuổi Ất Dậu 1945 mang mệnh Thủy, phân loại Tuyền Trung Thủy. Tuyền Trung Thủy (Nước trong suối) còn gọi là ngũ hành nạp âm của tuổi Ất Dậu. Về âm dương, Ất Dậu là Âm, do đó mệnh của Ất Dậu được ghi đầy đủ là Âm Thủy.

Trong các mối quan hệ sinh khắc kể trên thì KimThổ là rất quan trọng đối với mệnh của Ất Dậu 1945 trong ứng dụng phong thủy cũng như trong đánh giá mối quan hệ với các tuổi khác. Kim là tương sinh nhập, tốt nhất. Thổ là tương khắc nhập, kỵ nhất.

Mệnh Tuyền Trung Thủy

Những người thuộc mệnh Tuyền Trung Thủy thường đại diện cho sự bền bỉ, kiên trì và khả năng làm mới bản thân liên tục.

Bài chi tiết: Tuyền Trung Thủy, mệnh tuổi Ất Dậu 1945

Màu sắc hợp và kỵ cho tuổi 1945

Tuổi 1945 trong năm 2024

Nam mạng

Thái Âm

Sao chiếu mệnh

Diêm Vương

Hạn trong năm

Kim Lâu súc

Hại cho gia súc, vật nuôi

Lục hợp

Địa chi hợp

Ngũ hành tương khắc

Khắc xuất, có hao tổn

Kim ngân thiên lộc

Cung vận tốt

Mã trúng đao

Ngựa chiến bị thương

Nữ mạng

Thái Bạch

Sao chiếu mệnh

Thiên La

Hạn trong năm

Kim Lâu súc

Hại cho gia súc, vật nuôi

Lục hợp

Địa chi hợp

Ngũ hành tương khắc

Khắc xuất, có hao tổn

Kim ngân thiên lộc

Cung vận tốt

Mã trúng đao

Ngựa chiến bị thương

Tuổi 1945 trong năm 2025

Nam mạng

Mộc Đức

Sao chiếu mệnh

Huỳnh Tuyền

Hạn trong năm

Tam hợp

Tỵ - Dậu - Sửu

Ngũ hành tương khắc

Khắc xuất, có hao tổn

Ra quan tiến lộc

Cung vận tốt

Xà hãm tỉnh

Rắn bị nhốt

Nữ mạng

Thủy Diệu

Sao chiếu mệnh

Toán Tận

Hạn trong năm

Tam hợp

Tỵ - Dậu - Sửu

Ngũ hành tương khắc

Khắc xuất, có hao tổn

Ra quan tiến lộc

Cung vận tốt

Xà hãm tỉnh

Rắn bị nhốt

1945 hợp tuổi nào?

Nếu chỉ xét về con giáp thì tuổi Ất Dậu 1945 hợp với các tuổi nằm trong bộ tam hợp Tỵ - Dậu - Sửu, ngoài ra còn có Thìn là nhị hợp với Dậu. Tuy nhiên để tính kỹ thì cần phải kết hợp thêm các yếu tố thiên can và ngũ hành.

Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể hợp và có thể có lợi cho tuổi 1945, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.

Ất Sửu 1925, 1985

Tam hợp

Tỵ - Dậu - Sửu

Ngũ hành tương sinh

Sinh nhập, tốt

Mậu Thìn 1928, 1988

Lục hợp

Địa chi hợp

Ngũ hành tương sinh

Sinh xuất, có hao tổn

Kỷ Tỵ 1929, 1989

Tam hợp

Tỵ - Dậu - Sửu

Ngũ hành tương sinh

Sinh xuất, có hao tổn

Canh Thìn 1940, 2000

Can hợp

Thiên can tương hợp

Lục hợp

Địa chi hợp

Ngũ hành tương sinh

Sinh nhập, tốt

Canh Dần 1950, 2010

Can hợp

Thiên can tương hợp

Ngũ hành tương sinh

Sinh xuất, có hao tổn

Nhâm Thìn 1952, 2012

Lục hợp

Địa chi hợp

Ngũ hành tỷ hòa

Lưỡng Thủy thành giang

Canh Tuất 1970, 2030

Can hợp

Thiên can tương hợp

Ngũ hành tương sinh

Sinh nhập, tốt

Quý Sửu 1973

Tam hợp

Tỵ - Dậu - Sửu

Ngũ hành tương sinh

Sinh xuất, có hao tổn

Canh Thân 1980

Can hợp

Thiên can tương hợp

Ngũ hành tương sinh

Sinh xuất, có hao tổn

1945 kỵ tuổi nào

Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể kỵ và có thể bất lợi cho tuổi 1945, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.

Tân Mùi 1931, 1991

Can phá

Thiên can tương phá

Ngũ hành tương khắc

Khắc nhập, xấu

Mậu Dần 1938, 1998

Ngũ hành tương khắc

Khắc nhập, xấu

Kỷ Mão 1939, 1999

Can lộc

Thiên can lộc

Tứ hành xung

Tý - Ngọ, Mão - Dậu

Ngũ hành tương khắc

Khắc nhập, xấu

Bính Tuất 1946, 2006

Ngũ hành tương khắc

Khắc nhập, xấu

Đinh Hợi 1947, 2007

Ngũ hành tương khắc

Khắc nhập, xấu

Tân Sửu 1961, 2021

Can phá

Thiên can tương phá

Tam hợp

Tỵ - Dậu - Sửu

Ngũ hành tương khắc

Khắc nhập, xấu

Mậu Thân 1968, 2028

Ngũ hành tương khắc

Khắc nhập, xấu

Kỷ Dậu 1969, 2029

Ngũ hành tương khắc

Khắc nhập, xấu

Sao hạn tuổi Ất Dậu 1945

Bảng dưới đây liệt kê các sao chiếu mệnh và niên hạn tuổi Ất Dậu 1945 trong 5 năm (năm hiện tại và 4 năm tiếp theo) để bạn tiện theo dõi.

Bảng sao hạn tuổi 1945 nam mạng

Năm 2024
Thái Âm
Diêm Vương
Năm 2025
Mộc Đức
Huỳnh Tuyền
Năm 2026
La Hầu
Tam Kheo
Năm 2027
Thổ Tú
Ngũ Mộ
Năm 2028
Thủy Diệu
Thiên Tinh

Bảng sao hạn tuổi 1945 nữ mạng

Năm 2024
Thái Bạch
Thiên La
Năm 2025
Thủy Diệu
Toán Tận
Năm 2026
Kế Đô
Thiên Tinh
Năm 2027
Vân Hớn
Ngũ Mộ
Năm 2028
Mộc Đức
Tam Kheo

Tam Tai tuổi Ất Dậu 1945

Tam Tai là chu kỳ 3 năm chịu hạn liên tiếp của tuổi, và cứ cách 12 năm thì chu kỳ này sẽ lặp lại một lần. Mỗi chu kỳ gồm có năm hạn đầu, năm hạn giữa và năm hạn cuối. Năm giữa chịu hạn nặng nhất, năm cuối nhẹ nhất.

Theo cách tính năm tam tai thì tuổi Ất Dậu 1945 chịu hạn tam tai trong những năm sau đây (chúng tôi in đậm năm giữa để bạn lưu ý đó là năm nặng nhất trong một chu kỳ 3 năm):

  • 2031, 2032, 2033
  • 2043, 2044, 2045

Năm hạn Thái Tuế tuổi Ất Dậu 1945

Thái Tuế có các loại: Trị Thái Tuế, Xung Thái Tuế, Phá Thái Tuế, Hình Thái Tuế, Hại Thái Tuế. Trong đó Trị Thái Tuế (hay còn gọi là Trực Thái Tuế) và Xung Thái Tuế là những năm hạn rất nặng và theo kinh nghiệm dân gian thì người ta thường tránh thực hiện những công việc quan trọng vào những năm phạm 2 hạn này.

Dưới đây là 5 năm phạm Thái Tuế gần nhất của tuổi 1945:

Các năm Kim Lâu của tuổi Ất Dậu 1945

Tứ Kim Lâu (4 loại Kim Lâu) gồm có: Thân, Thê, Tử, Súc. Thân là bản thân mình. Thê là vợ mình. Tử là con cái mình. Súc là gia súc, con vật mình nuôi. Tín ngưỡng người Việt cho rằng nếu tiến hành những việc trọng đại vào năm Kim Lâu nào thì sẽ gây khó khăn, cản trở cho đối tượng tương ứng. Nếu bạn chưa kết hôn thì bỏ qua Kim Lâu thê, chưa có con thì bỏ qua Kim Lâu tử, không làm nghề chăn nuôi gia súc hoặc nuôi thú cưng trong nhà thì bỏ qua Kim Lâu súc.

Lưu ý: Đối với nữ không tính Kim Lâu thê.

Xem chi tiết

Copy và dán vào ứng dụng bạn muốn chia sẻ: