Tuổi Ất Dậu 1945
- Ất Dậu: Ất là Thiên can, Dậu là Địa chi.
- Sinh năm: 1945 âm lịch (13/2/1945 đến 1/2/1946 dương lịch).
- Tuổi mụ: 80 tuổi (đến năm 2024 âm lịch hiện tại).
- Cầm tinh: Con Gà (Dậu).
- Hình tượng: Xướng Ngọ Chi Kê (Gà gáy trưa).
- Mệnh: Âm Thủy, nạp âm Tuyền Trung Thủy.
Mệnh tuổi Ất Dậu 1945
Về ngũ hành, tuổi Ất Dậu 1945 mang mệnh Thủy, phân loại Tuyền Trung Thủy. Tuyền Trung Thủy (Nước trong suối) còn gọi là ngũ hành nạp âm của tuổi Ất Dậu. Về âm dương, Ất Dậu là Âm, do đó mệnh của Ất Dậu được ghi đầy đủ là Âm Thủy.
- Tương sinh: Kim, Mộc. Kim sinh Thủy và Thủy sinh Mộc.
- Tương khắc: Thổ, Hỏa. Thổ khắc Thủy và Thủy khắc Hỏa.
Trong các mối quan hệ sinh khắc kể trên thì Kim và Thổ là rất quan trọng đối với mệnh của Ất Dậu 1945 trong ứng dụng phong thủy cũng như trong đánh giá mối quan hệ với các tuổi khác. Kim là tương sinh nhập, tốt nhất. Thổ là tương khắc nhập, kỵ nhất.
Mệnh Tuyền Trung Thủy
Những người thuộc mệnh Tuyền Trung Thủy thường đại diện cho sự bền bỉ, kiên trì và khả năng làm mới bản thân liên tục.
- Sự thanh lọc và nuôi dưỡng: Dòng nước suối tuy không mạnh mẽ như nước biển hay sông lớn nhưng lại rất quan trọng vì nó mang lại nguồn sống, sự trong lành cho môi trường xung quanh.
- Dòng nước liên tục và mềm mại: Tuyền Trung Thủy không bị ràng buộc bởi hình dạng cụ thể, mà luôn linh hoạt, tự điều chỉnh để thích nghi với hoàn cảnh.
Bài chi tiết: Tuyền Trung Thủy, mệnh tuổi Ất Dậu 1945
Màu sắc hợp và kỵ cho tuổi 1945
- Hợp màu trắng, bạc, ghi, xám, xanh dương, đen (các màu thuộc hành Kim và Thủy).
- Kỵ màu vàng, nâu đất (thuộc hành Thổ).
Tuổi 1945 trong năm 2024
Nam mạng
Thái Âm
Sao chiếu mệnh
Diêm Vương
Hạn trong năm
Kim Lâu súc
Hại cho gia súc, vật nuôi
Lục hợp
Địa chi hợp
Ngũ hành tương khắc
Khắc xuất, có hao tổn
Kim ngân thiên lộc
Cung vận tốt
Mã trúng đao
Ngựa chiến bị thương
Nữ mạng
Thái Bạch
Sao chiếu mệnh
Thiên La
Hạn trong năm
Kim Lâu súc
Hại cho gia súc, vật nuôi
Lục hợp
Địa chi hợp
Ngũ hành tương khắc
Khắc xuất, có hao tổn
Kim ngân thiên lộc
Cung vận tốt
Mã trúng đao
Ngựa chiến bị thương
Tuổi 1945 trong năm 2025
Nam mạng
Mộc Đức
Sao chiếu mệnh
Huỳnh Tuyền
Hạn trong năm
Tam hợp
Tỵ - Dậu - Sửu
Ngũ hành tương khắc
Khắc xuất, có hao tổn
Ra quan tiến lộc
Cung vận tốt
Xà hãm tỉnh
Rắn bị nhốt
Nữ mạng
Thủy Diệu
Sao chiếu mệnh
Toán Tận
Hạn trong năm
Tam hợp
Tỵ - Dậu - Sửu
Ngũ hành tương khắc
Khắc xuất, có hao tổn
Ra quan tiến lộc
Cung vận tốt
Xà hãm tỉnh
Rắn bị nhốt
1945 hợp tuổi nào?
Nếu chỉ xét về con giáp thì tuổi Ất Dậu 1945 hợp với các tuổi nằm trong bộ tam hợp Tỵ - Dậu - Sửu, ngoài ra còn có Thìn là nhị hợp với Dậu. Tuy nhiên để tính kỹ thì cần phải kết hợp thêm các yếu tố thiên can và ngũ hành.
Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể hợp và có thể có lợi cho tuổi 1945, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.
Ất Sửu 1925, 1985
Tam hợp
Tỵ - Dậu - Sửu
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
Mậu Thìn 1928, 1988
Lục hợp
Địa chi hợp
Ngũ hành tương sinh
Sinh xuất, có hao tổn
Kỷ Tỵ 1929, 1989
Tam hợp
Tỵ - Dậu - Sửu
Ngũ hành tương sinh
Sinh xuất, có hao tổn
Canh Thìn 1940, 2000
Can hợp
Thiên can tương hợp
Lục hợp
Địa chi hợp
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
Canh Dần 1950, 2010
Can hợp
Thiên can tương hợp
Ngũ hành tương sinh
Sinh xuất, có hao tổn
Nhâm Thìn 1952, 2012
Lục hợp
Địa chi hợp
Ngũ hành tỷ hòa
Lưỡng Thủy thành giang
Canh Tuất 1970, 2030
Can hợp
Thiên can tương hợp
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
Quý Sửu 1973
Tam hợp
Tỵ - Dậu - Sửu
Ngũ hành tương sinh
Sinh xuất, có hao tổn
Canh Thân 1980
Can hợp
Thiên can tương hợp
Ngũ hành tương sinh
Sinh xuất, có hao tổn
1945 kỵ tuổi nào
Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể kỵ và có thể bất lợi cho tuổi 1945, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.
Tân Mùi 1931, 1991
Can phá
Thiên can tương phá
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Mậu Dần 1938, 1998
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Kỷ Mão 1939, 1999
Can lộc
Thiên can lộc
Tứ hành xung
Tý - Ngọ, Mão - Dậu
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Bính Tuất 1946, 2006
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Đinh Hợi 1947, 2007
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Tân Sửu 1961, 2021
Can phá
Thiên can tương phá
Tam hợp
Tỵ - Dậu - Sửu
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Mậu Thân 1968, 2028
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Kỷ Dậu 1969, 2029
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Sao hạn tuổi Ất Dậu 1945
Bảng dưới đây liệt kê các sao chiếu mệnh và niên hạn tuổi Ất Dậu 1945 trong 5 năm (năm hiện tại và 4 năm tiếp theo) để bạn tiện theo dõi.
Bảng sao hạn tuổi 1945 nam mạng
- Năm 2024
- Thái Âm
- Diêm Vương
- Năm 2025
- Mộc Đức
- Huỳnh Tuyền
- Năm 2026
- La Hầu
- Tam Kheo
- Năm 2027
- Thổ Tú
- Ngũ Mộ
- Năm 2028
- Thủy Diệu
- Thiên Tinh
Bảng sao hạn tuổi 1945 nữ mạng
- Năm 2024
- Thái Bạch
- Thiên La
- Năm 2025
- Thủy Diệu
- Toán Tận
- Năm 2026
- Kế Đô
- Thiên Tinh
- Năm 2027
- Vân Hớn
- Ngũ Mộ
- Năm 2028
- Mộc Đức
- Tam Kheo
Tam Tai tuổi Ất Dậu 1945
Tam Tai là chu kỳ 3 năm chịu hạn liên tiếp của tuổi, và cứ cách 12 năm thì chu kỳ này sẽ lặp lại một lần. Mỗi chu kỳ gồm có năm hạn đầu, năm hạn giữa và năm hạn cuối. Năm giữa chịu hạn nặng nhất, năm cuối nhẹ nhất.
Theo cách tính năm tam tai thì tuổi Ất Dậu 1945 chịu hạn tam tai trong những năm sau đây (chúng tôi in đậm năm giữa để bạn lưu ý đó là năm nặng nhất trong một chu kỳ 3 năm):
- 2031, 2032, 2033
- 2043, 2044, 2045
Năm hạn Thái Tuế tuổi Ất Dậu 1945
Thái Tuế có các loại: Trị Thái Tuế, Xung Thái Tuế, Phá Thái Tuế, Hình Thái Tuế, Hại Thái Tuế. Trong đó Trị Thái Tuế (hay còn gọi là Trực Thái Tuế) và Xung Thái Tuế là những năm hạn rất nặng và theo kinh nghiệm dân gian thì người ta thường tránh thực hiện những công việc quan trọng vào những năm phạm 2 hạn này.
Dưới đây là 5 năm phạm Thái Tuế gần nhất của tuổi 1945:
- 2026, năm Bính Ngọ, Hình Thái Tuế
- 2029, năm Kỷ Dậu, Trị Thái Tuế
- 2030, năm Canh Tuất, Hại Thái Tuế
- 2032, năm Nhâm Tý, Phá Thái Tuế
- 2035, năm Ất Mão, Xung Thái Tuế
Các năm Kim Lâu của tuổi Ất Dậu 1945
Tứ Kim Lâu (4 loại Kim Lâu) gồm có: Thân, Thê, Tử, Súc. Thân là bản thân mình. Thê là vợ mình. Tử là con cái mình. Súc là gia súc, con vật mình nuôi. Tín ngưỡng người Việt cho rằng nếu tiến hành những việc trọng đại vào năm Kim Lâu nào thì sẽ gây khó khăn, cản trở cho đối tượng tương ứng. Nếu bạn chưa kết hôn thì bỏ qua Kim Lâu thê, chưa có con thì bỏ qua Kim Lâu tử, không làm nghề chăn nuôi gia súc hoặc nuôi thú cưng trong nhà thì bỏ qua Kim Lâu súc.
Lưu ý: Đối với nữ không tính Kim Lâu thê.
- Kim Lâu súc: 2024, 2033, 2042.
- Kim Lâu thân: 2026, 2035, 2044.
- Kim Lâu thê: 2028, 2037.
- Kim Lâu tử: 2031, 2040.