Tuổi Giáp Thân 1944
- Giáp Thân: Giáp là Thiên can, Thân là Địa chi.
- Sinh năm: 1944 âm lịch (25/1/1944 đến 12/2/1945 dương lịch).
- Tuổi mụ: 82 tuổi (đến năm 2025 âm lịch hiện tại).
- Cầm tinh: Con Khỉ (Thân).
- Hình tượng: Quá Thụ Chi Hầu (Khỉ leo cây).
- Mệnh: Dương Thủy, nạp âm Tuyền Trung Thủy.
Mệnh tuổi Giáp Thân 1944
Về ngũ hành, tuổi Giáp Thân 1944 mang mệnh Thủy, phân loại Tuyền Trung Thủy. Tuyền Trung Thủy (Nước trong suối) còn gọi là ngũ hành nạp âm của tuổi Giáp Thân. Về âm dương, Giáp Thân là Dương, do đó mệnh của Giáp Thân được ghi đầy đủ là Dương Thủy.
- Tương sinh: Kim, Mộc. Kim sinh Thủy và Thủy sinh Mộc.
- Tương khắc: Thổ, Hỏa. Thổ khắc Thủy và Thủy khắc Hỏa.
Trong các mối quan hệ sinh khắc kể trên thì Kim và Thổ là rất quan trọng đối với mệnh của Giáp Thân 1944 trong ứng dụng phong thủy cũng như trong đánh giá mối quan hệ với các tuổi khác. Kim là tương sinh nhập, tốt nhất. Thổ là tương khắc nhập, kỵ nhất.
Mệnh Tuyền Trung Thủy
Những người thuộc mệnh Tuyền Trung Thủy thường đại diện cho sự bền bỉ, kiên trì và khả năng làm mới bản thân liên tục.
- Sự thanh lọc và nuôi dưỡng: Dòng nước suối tuy không mạnh mẽ như nước biển hay sông lớn nhưng lại rất quan trọng vì nó mang lại nguồn sống, sự trong lành cho môi trường xung quanh.
- Dòng nước liên tục và mềm mại: Tuyền Trung Thủy không bị ràng buộc bởi hình dạng cụ thể, mà luôn linh hoạt, tự điều chỉnh để thích nghi với hoàn cảnh.
Bài chi tiết: Tuyền Trung Thủy, mệnh tuổi Giáp Thân 1944
Màu sắc hợp và kỵ cho tuổi 1944
- Hợp màu trắng, bạc, ghi, xám, xanh dương, đen (các màu thuộc hành Kim và Thủy).
- Kỵ màu vàng, nâu đất (thuộc hành Thổ).
Tuổi 1944 trong năm 2025
Nam mạng
La Hầu
Sao chiếu mệnh
Tam Kheo
Hạn trong năm
Phá Thái Tuế
Thái Tuế phá tuổi
Kim Lâu thân
Hại cho bản thân
Lục hợp
Địa chi hợp
Ngũ hành tương khắc
Khắc xuất, có hao tổn
Nhân công tiến điền
Cung vận tốt
Long đắc vũ
Rồng gây mưa
Nữ mạng
Kế Đô
Sao chiếu mệnh
Thiên Tinh
Hạn trong năm
Phá Thái Tuế
Thái Tuế phá tuổi
Kim Lâu thân
Hại cho bản thân
Lục hợp
Địa chi hợp
Ngũ hành tương khắc
Khắc xuất, có hao tổn
Nhân công tiến điền
Cung vận tốt
Long đắc vũ
Rồng gây mưa
Tuổi 1944 trong năm 2026
Nam mạng
Thổ Tú
Sao chiếu mệnh
Ngũ Mộ
Hạn trong năm
Ngũ hành tương tranh
Lưỡng Thủy thủy kiệt
Cát khánh vượng nhân
Cung vận tốt
Thố lộng nguyệt
Thỏ giỡn trăng
Nữ mạng
Vân Hớn
Sao chiếu mệnh
Ngũ Mộ
Hạn trong năm
Ngũ hành tương tranh
Lưỡng Thủy thủy kiệt
Cát khánh vượng nhân
Cung vận tốt
Thố lộng nguyệt
Thỏ giỡn trăng
1944 hợp tuổi nào?
Nếu chỉ xét về con giáp thì tuổi Giáp Thân 1944 hợp với các tuổi nằm trong bộ tam hợp Thân - Tý - Thìn, ngoài ra còn có Tỵ là nhị hợp với Thân. Tuy nhiên để tính kỹ thì cần phải kết hợp thêm các yếu tố thiên can và ngũ hành.
Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể hợp và có thể có lợi cho tuổi 1944, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.
Giáp Tý 1984
Tam hợp
Thân - Tý - Thìn
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
Mậu Thìn 1928, 1988
Tam hợp
Thân - Tý - Thìn
Ngũ hành tương sinh
Sinh xuất, có hao tổn
Kỷ Tỵ 1929, 1989
Can hợp
Thiên can tương hợp
Lục hợp
Địa chi hợp
Ngũ hành tương sinh
Sinh xuất, có hao tổn
Tân Tỵ 1941, 2001
Lục hợp
Địa chi hợp
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
Quý Tỵ 1953, 2013
Lục hợp
Địa chi hợp
Ngũ hành tỷ hòa
Lưỡng Thủy thành giang
Kỷ Hợi 1959, 2019
Can hợp
Thiên can tương hợp
Ngũ hành tương sinh
Sinh xuất, có hao tổn
Nhâm Tý 1972, 2032
Tam hợp
Thân - Tý - Thìn
Ngũ hành tương sinh
Sinh xuất, có hao tổn
1944 kỵ tuổi nào
Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể kỵ và có thể bất lợi cho tuổi 1944, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.
Canh Ngọ 1930, 1990
Can phá
Thiên can tương phá
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Tân Mùi 1931, 1991
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Mậu Dần 1938, 1998
Can lộc
Thiên can lộc
Tứ hành xung
Dần - Thân, Tỵ - Hợi
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Bính Tuất 1946, 2006
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Đinh Hợi 1947, 2007
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Canh Tý 1960, 2020
Can phá
Thiên can tương phá
Tam hợp
Thân - Tý - Thìn
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Tân Sửu 1961, 2021
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Mậu Thân 1968, 2028
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Sao hạn tuổi Giáp Thân 1944
Bảng dưới đây liệt kê các sao chiếu mệnh và niên hạn tuổi Giáp Thân 1944 trong 5 năm (năm hiện tại và 4 năm tiếp theo) để bạn tiện theo dõi.
Bảng sao hạn tuổi 1944 nam mạng
- Năm 2025
- La Hầu
- Tam Kheo
- Năm 2026
- Thổ Tú
- Ngũ Mộ
- Năm 2027
- Thủy Diệu
- Thiên Tinh
- Năm 2028
- Thái Bạch
- Toán Tận
- Năm 2029
- Thái Dương
- Thiên La
Bảng sao hạn tuổi 1944 nữ mạng
- Năm 2025
- Kế Đô
- Thiên Tinh
- Năm 2026
- Vân Hớn
- Ngũ Mộ
- Năm 2027
- Mộc Đức
- Tam Kheo
- Năm 2028
- Thái Âm
- Huỳnh Tuyền
- Năm 2029
- Thổ Tú
- Diêm Vương
Tam Tai tuổi Giáp Thân 1944
Tam Tai là chu kỳ 3 năm chịu hạn liên tiếp của tuổi, và cứ cách 12 năm thì chu kỳ này sẽ lặp lại một lần. Mỗi chu kỳ gồm có năm hạn đầu, năm hạn giữa và năm hạn cuối. Năm giữa chịu hạn nặng nhất, năm cuối nhẹ nhất.
Theo cách tính năm tam tai thì tuổi Giáp Thân 1944 chịu hạn tam tai trong những năm sau đây (chúng tôi in đậm năm giữa để bạn lưu ý đó là năm nặng nhất trong một chu kỳ 3 năm):
- 2034, 2035, 2036
Năm hạn Thái Tuế tuổi Giáp Thân 1944
Thái Tuế có các loại: Trị Thái Tuế, Xung Thái Tuế, Phá Thái Tuế, Hình Thái Tuế, Hại Thái Tuế. Trong đó Trị Thái Tuế (hay còn gọi là Trực Thái Tuế) và Xung Thái Tuế là những năm hạn rất nặng và theo kinh nghiệm dân gian thì người ta thường tránh thực hiện những công việc quan trọng vào những năm phạm 2 hạn này.
Dưới đây là 5 năm phạm Thái Tuế gần nhất của tuổi 1944:
- 2025, năm Ất Tỵ, Phá Thái Tuế
- 2028, năm Mậu Thân, Trị Thái Tuế
- 2031, năm Tân Hợi, Hại Thái Tuế
- 2034, năm Giáp Dần, Xung Thái Tuế
- 2037, năm Đinh Tỵ, Phá Thái Tuế
Các năm Kim Lâu của tuổi Giáp Thân 1944
Tứ Kim Lâu (4 loại Kim Lâu) gồm có: Thân, Thê, Tử, Súc. Thân là bản thân mình. Thê là vợ mình. Tử là con cái mình. Súc là gia súc, con vật mình nuôi. Tín ngưỡng người Việt cho rằng nếu tiến hành những việc trọng đại vào năm Kim Lâu nào thì sẽ gây khó khăn, cản trở cho đối tượng tương ứng. Nếu bạn chưa kết hôn thì bỏ qua Kim Lâu thê, chưa có con thì bỏ qua Kim Lâu tử, không làm nghề chăn nuôi gia súc hoặc nuôi thú cưng trong nhà thì bỏ qua Kim Lâu súc.
Lưu ý: Đối với nữ không tính Kim Lâu thê.
- Kim Lâu thân: 2025, 2034, 2043.
- Kim Lâu thê: 2027, 2036.
- Kim Lâu tử: 2030, 2039.
- Kim Lâu súc: 2032, 2041.