Tuổi Tân Tỵ 1941
- Tân Tỵ: Tân là Thiên can, Tỵ là Địa chi.
- Sinh năm: 1941 âm lịch (27/1/1941 đến 14/2/1942 dương lịch).
- Tuổi mụ: 85 tuổi (đến năm 2025 âm lịch hiện tại).
- Cầm tinh: Con Rắn (Tỵ).
- Hình tượng: Đông Tàng Chi Xà (Rắn ngủ đông).
- Mệnh: Âm Kim, nạp âm Bạch Lạp Kim.
Mệnh tuổi Tân Tỵ 1941
Về ngũ hành, tuổi Tân Tỵ 1941 mang mệnh Kim, phân loại Bạch Lạp Kim. Bạch Lạp Kim (Vàng chân nến) còn gọi là ngũ hành nạp âm của tuổi Tân Tỵ. Về âm dương, Tân Tỵ là Âm, do đó mệnh của Tân Tỵ được ghi đầy đủ là Âm Kim.
- Tương sinh: Thổ, Thủy. Thổ sinh Kim và Kim sinh Thủy.
- Tương khắc: Hỏa, Mộc. Hỏa khắc Kim và Kim khắc Mộc.
Trong các mối quan hệ sinh khắc kể trên thì Thổ và Hỏa là rất quan trọng đối với mệnh của Tân Tỵ 1941 trong ứng dụng phong thủy cũng như trong đánh giá mối quan hệ với các tuổi khác. Thổ là tương sinh nhập, tốt nhất. Hỏa là tương khắc nhập, kỵ nhất.
Mệnh Bạch Lạp Kim
Bạch Lạp Kim không phải kim loại thô cứng mà là kim loại đang được nung chảy. Điều này thể hiện những người mệnh này thường mang tâm hồn tinh tế, sáng tạo, dễ dàng thích nghi với hoàn cảnh. Ngoài ra Bạch Lạp Kim còn mang trong mình tiềm năng lớn lao để phát triển và định hình bản thân.
Bài chi tiết: Bạch Lạp Kim, mệnh tuổi Tân Tỵ 1941
Màu sắc hợp và kỵ cho tuổi 1941
- Hợp màu vàng, nâu đất, trắng, bạc, ghi, xám (các màu thuộc hành Thổ và Kim).
- Kỵ màu đỏ, hồng, cam, tím (thuộc hành Hỏa).
Tuổi 1941 trong năm 2025
Nam mạng
Thái Bạch
Sao chiếu mệnh
Toán Tận
Hạn trong năm
Trị Thái Tuế
Trực Thái Tuế
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Ra quan tiến lộc
Cung vận tốt
Ngưu hồi sơn
Trâu về núi
Nữ mạng
Thái Âm
Sao chiếu mệnh
Huỳnh Tuyền
Hạn trong năm
Trị Thái Tuế
Trực Thái Tuế
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Ra quan tiến lộc
Cung vận tốt
Ngưu hồi sơn
Trâu về núi
Tuổi 1941 trong năm 2026
Nam mạng
Thái Dương
Sao chiếu mệnh
Thiên La
Hạn trong năm
Can hợp
Thiên can tương hợp
Ngũ hành tương sinh
Sinh xuất, có hao tổn
Sinh ly, tử biệt
Cung vận xấu
Thử ngộ điền
Chuột vào đồng lúa
Nữ mạng
Thổ Tú
Sao chiếu mệnh
Diêm Vương
Hạn trong năm
Can hợp
Thiên can tương hợp
Ngũ hành tương sinh
Sinh xuất, có hao tổn
Sinh ly, tử biệt
Cung vận xấu
Thử ngộ điền
Chuột vào đồng lúa
1941 hợp tuổi nào?
Nếu chỉ xét về con giáp thì tuổi Tân Tỵ 1941 hợp với các tuổi nằm trong bộ tam hợp Tỵ - Dậu - Sửu, ngoài ra còn có Thân là nhị hợp với Tỵ. Tuy nhiên để tính kỹ thì cần phải kết hợp thêm các yếu tố thiên can và ngũ hành.
Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể hợp và có thể có lợi cho tuổi 1941, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.
Nhâm Thân 1932, 1992
Lục hợp
Địa chi hợp
Ngũ hành tỷ hòa
Lưỡng Kim thành khí
Bính Tý 1936, 1996
Can hợp
Thiên can tương hợp
Ngũ hành tương sinh
Sinh xuất, có hao tổn
Giáp Thân 1944, 2004
Lục hợp
Địa chi hợp
Ngũ hành tương sinh
Sinh xuất, có hao tổn
Ất Dậu 1945, 2005
Can lộc
Thiên can lộc
Tam hợp
Tỵ - Dậu - Sửu
Ngũ hành tương sinh
Sinh xuất, có hao tổn
Bính Tuất 1946, 2006
Can hợp
Thiên can tương hợp
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
Tân Sửu 1961, 2021
Tam hợp
Tỵ - Dậu - Sửu
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
Bính Ngọ 1966, 2026
Can hợp
Thiên can tương hợp
Ngũ hành tương sinh
Sinh xuất, có hao tổn
Mậu Thân 1968, 2028
Lục hợp
Địa chi hợp
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
Kỷ Dậu 1969, 2029
Can lộc
Thiên can lộc
Tam hợp
Tỵ - Dậu - Sửu
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
Bính Thìn 1976
Can hợp
Thiên can tương hợp
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
1941 kỵ tuổi nào
Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể kỵ và có thể bất lợi cho tuổi 1941, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.
Đinh Mão 1927, 1987
Can phá
Thiên can tương phá
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Giáp Tuất 1934, 1994
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Ất Hợi 1935, 1995
Tứ hành xung
Dần - Thân, Tỵ - Hợi
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Mậu Tý 1948, 2008
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Kỷ Hợi 1959, 2019
Tứ hành xung
Dần - Thân, Tỵ - Hợi
Ngũ hành tương khắc
Khắc xuất, có hao tổn
Giáp Thìn 1964, 2024
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Ất Tỵ 1965, 2025
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Tân Hợi 1971, 2031
Tứ hành xung
Dần - Thân, Tỵ - Hợi
Ngũ hành tương tranh
Lưỡng Kim kim khuyết
Mậu Ngọ 1978
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Kỷ Mùi 1979
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Sao hạn tuổi Tân Tỵ 1941
Bảng dưới đây liệt kê các sao chiếu mệnh và niên hạn tuổi Tân Tỵ 1941 trong 5 năm (năm hiện tại và 4 năm tiếp theo) để bạn tiện theo dõi.
Bảng sao hạn tuổi 1941 nam mạng
- Năm 2025
- Thái Bạch
- Toán Tận
- Năm 2026
- Thái Dương
- Thiên La
- Năm 2027
- Vân Hớn
- Địa Võng
- Năm 2028
- Kế Đô
- Diêm Vương
- Năm 2029
- Thái Âm
- Huỳnh Tuyền
Bảng sao hạn tuổi 1941 nữ mạng
- Năm 2025
- Thái Âm
- Huỳnh Tuyền
- Năm 2026
- Thổ Tú
- Diêm Vương
- Năm 2027
- La Hầu
- Địa Võng
- Năm 2028
- Thái Dương
- Thiên La
- Năm 2029
- Thái Bạch
- Toán Tận
Tam Tai tuổi Tân Tỵ 1941
Tam Tai là chu kỳ 3 năm chịu hạn liên tiếp của tuổi, và cứ cách 12 năm thì chu kỳ này sẽ lặp lại một lần. Mỗi chu kỳ gồm có năm hạn đầu, năm hạn giữa và năm hạn cuối. Năm giữa chịu hạn nặng nhất, năm cuối nhẹ nhất.
Theo cách tính năm tam tai thì tuổi Tân Tỵ 1941 chịu hạn tam tai trong những năm sau đây (chúng tôi in đậm năm giữa để bạn lưu ý đó là năm nặng nhất trong một chu kỳ 3 năm):
- 2031, 2032, 2033
Năm hạn Thái Tuế tuổi Tân Tỵ 1941
Thái Tuế có các loại: Trị Thái Tuế, Xung Thái Tuế, Phá Thái Tuế, Hình Thái Tuế, Hại Thái Tuế. Trong đó Trị Thái Tuế (hay còn gọi là Trực Thái Tuế) và Xung Thái Tuế là những năm hạn rất nặng và theo kinh nghiệm dân gian thì người ta thường tránh thực hiện những công việc quan trọng vào những năm phạm 2 hạn này.
Dưới đây là 5 năm phạm Thái Tuế gần nhất của tuổi 1941:
- 2025, năm Ất Tỵ, Trị Thái Tuế
- 2028, năm Mậu Thân, Phá Thái Tuế
- 2031, năm Tân Hợi, Xung Thái Tuế
- 2034, năm Giáp Dần, Hại Thái Tuế
- 2037, năm Đinh Tỵ, Trị Thái Tuế
Các năm Kim Lâu của tuổi Tân Tỵ 1941
Tứ Kim Lâu (4 loại Kim Lâu) gồm có: Thân, Thê, Tử, Súc. Thân là bản thân mình. Thê là vợ mình. Tử là con cái mình. Súc là gia súc, con vật mình nuôi. Tín ngưỡng người Việt cho rằng nếu tiến hành những việc trọng đại vào năm Kim Lâu nào thì sẽ gây khó khăn, cản trở cho đối tượng tương ứng. Nếu bạn chưa kết hôn thì bỏ qua Kim Lâu thê, chưa có con thì bỏ qua Kim Lâu tử, không làm nghề chăn nuôi gia súc hoặc nuôi thú cưng trong nhà thì bỏ qua Kim Lâu súc.
Lưu ý: Đối với nữ không tính Kim Lâu thê.
- Kim Lâu tử: 2027, 2036.
- Kim Lâu súc: 2029, 2038.
- Kim Lâu thân: 2031, 2040.
- Kim Lâu thê: 2033.