Tuổi Canh Thìn 1940
- Canh Thìn: Canh là Thiên can, Thìn là Địa chi.
- Sinh năm: 1940 âm lịch (8/2/1940 đến 26/1/1941 dương lịch).
- Tuổi mụ: 86 tuổi (đến năm 2025 âm lịch hiện tại).
- Cầm tinh: Con Rồng (Thìn).
- Hình tượng: Thứ Tính Chi Long (Rồng khoan dung).
- Mệnh: Dương Kim, nạp âm Bạch Lạp Kim.
Mệnh tuổi Canh Thìn 1940
Về ngũ hành, tuổi Canh Thìn 1940 mang mệnh Kim, phân loại Bạch Lạp Kim. Bạch Lạp Kim (Vàng chân nến) còn gọi là ngũ hành nạp âm của tuổi Canh Thìn. Về âm dương, Canh Thìn là Dương, do đó mệnh của Canh Thìn được ghi đầy đủ là Dương Kim.
- Tương sinh: Thổ, Thủy. Thổ sinh Kim và Kim sinh Thủy.
- Tương khắc: Hỏa, Mộc. Hỏa khắc Kim và Kim khắc Mộc.
Trong các mối quan hệ sinh khắc kể trên thì Thổ và Hỏa là rất quan trọng đối với mệnh của Canh Thìn 1940 trong ứng dụng phong thủy cũng như trong đánh giá mối quan hệ với các tuổi khác. Thổ là tương sinh nhập, tốt nhất. Hỏa là tương khắc nhập, kỵ nhất.
Mệnh Bạch Lạp Kim
Bạch Lạp Kim không phải kim loại thô cứng mà là kim loại đang được nung chảy. Điều này thể hiện những người mệnh này thường mang tâm hồn tinh tế, sáng tạo, dễ dàng thích nghi với hoàn cảnh. Ngoài ra Bạch Lạp Kim còn mang trong mình tiềm năng lớn lao để phát triển và định hình bản thân.
Bài chi tiết: Bạch Lạp Kim, mệnh tuổi Canh Thìn 1940
Màu sắc hợp và kỵ cho tuổi 1940
- Hợp màu vàng, nâu đất, trắng, bạc, ghi, xám (các màu thuộc hành Thổ và Kim).
- Kỵ màu đỏ, hồng, cam, tím (thuộc hành Hỏa).
Tuổi 1940 trong năm 2025
Nam mạng
Thái Dương
Sao chiếu mệnh
Thiên La
Hạn trong năm
Can hợp
Thiên can tương hợp
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Phu/thê, tử thoái lạc
Cung vận xấu
Thử ngộ điền
Chuột vào đồng lúa
Nữ mạng
Thổ Tú
Sao chiếu mệnh
Diêm Vương
Hạn trong năm
Can hợp
Thiên can tương hợp
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Phu/thê, tử thoái lạc
Cung vận xấu
Thử ngộ điền
Chuột vào đồng lúa
Tuổi 1940 trong năm 2026
Nam mạng
Vân Hớn
Sao chiếu mệnh
Địa Võng
Hạn trong năm
Kim Lâu tử
Hại cho con cái
Can phá
Thiên can tương phá
Ngũ hành tương sinh
Sinh xuất, có hao tổn
Sinh ly, tử biệt
Cung vận xấu
Trư phùng hỏa
Heo (lợn) bị quay lửa
Nữ mạng
La Hầu
Sao chiếu mệnh
Địa Võng
Hạn trong năm
Kim Lâu tử
Hại cho con cái
Can phá
Thiên can tương phá
Ngũ hành tương sinh
Sinh xuất, có hao tổn
Sinh ly, tử biệt
Cung vận xấu
Trư phùng hỏa
Heo (lợn) bị quay lửa
1940 hợp tuổi nào?
Nếu chỉ xét về con giáp thì tuổi Canh Thìn 1940 hợp với các tuổi nằm trong bộ tam hợp Thân - Tý - Thìn, ngoài ra còn có Dậu là nhị hợp với Thìn. Tuy nhiên để tính kỹ thì cần phải kết hợp thêm các yếu tố thiên can và ngũ hành.
Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể hợp và có thể có lợi cho tuổi 1940, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.
Ất Sửu 1985
Can hợp
Thiên can tương hợp
Ngũ hành tỷ hòa
Lưỡng Kim thành khí
Quý Dậu 1933, 1993
Lục hợp
Địa chi hợp
Ngũ hành tỷ hòa
Lưỡng Kim thành khí
Giáp Thân 1944, 2004
Can lộc
Thiên can lộc
Tam hợp
Thân - Tý - Thìn
Ngũ hành tương sinh
Sinh xuất, có hao tổn
Ất Dậu 1945, 2005
Can hợp
Thiên can tương hợp
Lục hợp
Địa chi hợp
Ngũ hành tương sinh
Sinh xuất, có hao tổn
Ất Mùi 1955, 2015
Can hợp
Thiên can tương hợp
Ngũ hành tỷ hòa
Lưỡng Kim thành khí
Canh Tý 1960, 2020
Tam hợp
Thân - Tý - Thìn
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
Mậu Thân 1968, 2028
Can lộc
Thiên can lộc
Tam hợp
Thân - Tý - Thìn
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
Kỷ Dậu 1969, 2029
Lục hợp
Địa chi hợp
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
Ất Mão 1975
Can hợp
Thiên can tương hợp
Ngũ hành tương sinh
Sinh xuất, có hao tổn
1940 kỵ tuổi nào
Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể kỵ và có thể bất lợi cho tuổi 1940, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.
Bính Dần 1926, 1986
Can phá
Thiên can tương phá
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Đinh Mão 1927, 1987
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Giáp Tuất 1934, 1994
Tứ hành xung
Thìn - Tuất, Sửu - Mùi
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Kỷ Sửu 1949, 2009
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Mậu Tuất 1958, 2018
Tứ hành xung
Thìn - Tuất, Sửu - Mùi
Ngũ hành tương khắc
Khắc xuất, có hao tổn
Giáp Thìn 1964, 2024
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Canh Tuất 1970, 2030
Tứ hành xung
Thìn - Tuất, Sửu - Mùi
Ngũ hành tương tranh
Lưỡng Kim kim khuyết
Mậu Ngọ 1978
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Kỷ Mùi 1979
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Sao hạn tuổi Canh Thìn 1940
Bảng dưới đây liệt kê các sao chiếu mệnh và niên hạn tuổi Canh Thìn 1940 trong 5 năm (năm hiện tại và 4 năm tiếp theo) để bạn tiện theo dõi.
Bảng sao hạn tuổi 1940 nam mạng
- Năm 2025
- Thái Dương
- Thiên La
- Năm 2026
- Vân Hớn
- Địa Võng
- Năm 2027
- Kế Đô
- Diêm Vương
- Năm 2028
- Thái Âm
- Huỳnh Tuyền
- Năm 2029
- Mộc Đức
- Huỳnh Tuyền
Bảng sao hạn tuổi 1940 nữ mạng
- Năm 2025
- Thổ Tú
- Diêm Vương
- Năm 2026
- La Hầu
- Địa Võng
- Năm 2027
- Thái Dương
- Thiên La
- Năm 2028
- Thái Bạch
- Toán Tận
- Năm 2029
- Thủy Diệu
- Toán Tận
Tam Tai tuổi Canh Thìn 1940
Tam Tai là chu kỳ 3 năm chịu hạn liên tiếp của tuổi, và cứ cách 12 năm thì chu kỳ này sẽ lặp lại một lần. Mỗi chu kỳ gồm có năm hạn đầu, năm hạn giữa và năm hạn cuối. Năm giữa chịu hạn nặng nhất, năm cuối nhẹ nhất.
Theo cách tính năm tam tai thì tuổi Canh Thìn 1940 chịu hạn tam tai trong những năm sau đây (chúng tôi in đậm năm giữa để bạn lưu ý đó là năm nặng nhất trong một chu kỳ 3 năm):
- 2034, 2035, 2036
Năm hạn Thái Tuế tuổi Canh Thìn 1940
Thái Tuế có các loại: Trị Thái Tuế, Xung Thái Tuế, Phá Thái Tuế, Hình Thái Tuế, Hại Thái Tuế. Trong đó Trị Thái Tuế (hay còn gọi là Trực Thái Tuế) và Xung Thái Tuế là những năm hạn rất nặng và theo kinh nghiệm dân gian thì người ta thường tránh thực hiện những công việc quan trọng vào những năm phạm 2 hạn này.
Dưới đây là 5 năm phạm Thái Tuế gần nhất của tuổi 1940:
- 2027, năm Đinh Mùi, Hình Thái Tuế
- 2030, năm Canh Tuất, Xung Thái Tuế
- 2033, năm Quý Sửu, Phá Thái Tuế
- 2035, năm Ất Mão, Hại Thái Tuế
- 2036, năm Bính Thìn, Trị Thái Tuế
Các năm Kim Lâu của tuổi Canh Thìn 1940
Tứ Kim Lâu (4 loại Kim Lâu) gồm có: Thân, Thê, Tử, Súc. Thân là bản thân mình. Thê là vợ mình. Tử là con cái mình. Súc là gia súc, con vật mình nuôi. Tín ngưỡng người Việt cho rằng nếu tiến hành những việc trọng đại vào năm Kim Lâu nào thì sẽ gây khó khăn, cản trở cho đối tượng tương ứng. Nếu bạn chưa kết hôn thì bỏ qua Kim Lâu thê, chưa có con thì bỏ qua Kim Lâu tử, không làm nghề chăn nuôi gia súc hoặc nuôi thú cưng trong nhà thì bỏ qua Kim Lâu súc.
Lưu ý: Đối với nữ không tính Kim Lâu thê.
- Kim Lâu tử: 2026, 2035.
- Kim Lâu súc: 2028, 2037.
- Kim Lâu thân: 2030, 2039.
- Kim Lâu thê: 2032.