Tuổi Canh Thìn 1940
Tuổi Canh Thìn 1940 là những người sinh trong năm 1940 âm lịch, tức là từ ngày 8/2/1940 dương lịch (mùng 1 Tết âm lịch 1940) đến ngày 26/1/1941 (ngày cuối cùng của năm âm lịch 1940).
1940 bao nhiêu tuổi
85 tuổi
Tuổi mụ hiện tại
(Năm 2024 âm lịch)
1940 mệnh gì
Bạch Lạp Kim
(Vàng chân nến)
Hợp màu vàng, nâu đất, trắng, bạc, ghi, xám; Kỵ màu đỏ, hồng, cam, tím
1940 tuổi con gì
Con Rồng: Thứ Tính Chi Long - Rồng khoan dung.
Năm 1940 âm lịch tính theo lịch can chi là năm Canh Thìn. Canh là thiên can, Thìn là địa chi hay còn gọi là con giáp. Con giáp Thìn (tức Rồng) khi kết hợp với các thiên can khác nhau thì sẽ ra những loại Rồng khác nhau, có 5 loại cả thảy. Canh Thìn được xếp vào loại Rồng khoan dung (Thứ Tính Chi Long). Nam hay nữ đều như vậy.
Tam hợp tuổi Thìn 1940: Thân - Tý - Thìn.
Tứ hành xung tuổi Thìn 1940: Thìn - Tuất, Sửu - Mùi. Thìn chính xung với Tuất.
Tuổi 1940 trong năm 2024
Nam mạng
Thái Bạch
Sao chiếu mệnh
Toán Tận
Niên hạn
Trị Thái Tuế
Trực Thái Tuế
Tam Tai năm 3
Hạn Tam Tai năm cuối
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Tử biệt, bại ngưu dương
Cung vận xấu
Ngưu hồi sơn
Trâu về núi
Nữ mạng
Thái Âm
Sao chiếu mệnh
Huỳnh Tuyền
Niên hạn
Trị Thái Tuế
Trực Thái Tuế
Tam Tai năm 3
Hạn Tam Tai năm cuối
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Tử biệt, bại ngưu dương
Cung vận xấu
Ngưu hồi sơn
Trâu về núi
Tuổi 1940 trong năm 2025
Nam mạng
Thái Dương
Sao chiếu mệnh
Thiên La
Niên hạn
Can hợp
Thiên can tương hợp
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Phu/thê, tử thoái lạc
Cung vận xấu
Thử ngộ điền
Chuột vào đồng lúa
Nữ mạng
Thổ Tú
Sao chiếu mệnh
Diêm Vương
Niên hạn
Can hợp
Thiên can tương hợp
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Phu/thê, tử thoái lạc
Cung vận xấu
Thử ngộ điền
Chuột vào đồng lúa
1940 hợp tuổi nào
Nếu chỉ xét về con giáp thì tuổi Canh Thìn 1940 hợp với các tuổi nằm trong bộ tam hợp Thân - Tý - Thìn, ngoài ra còn có Dậu là nhị hợp với Thìn. Tuy nhiên để tính kỹ thì cần phải kết hợp thêm các yếu tố thiên can và ngũ hành.
Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể hợp và có thể có lợi cho tuổi 1940, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.
Giáp Thân 1944, 2004
Can lộc
Thiên can lộc
Tam hợp
Thân - Tý - Thìn
Ngũ hành tương sinh
Sinh xuất, có hao tổn
Ất Dậu 1945, 2005
Can hợp
Thiên can tương hợp
Lục hợp
Địa chi hợp
Ngũ hành tương sinh
Sinh xuất, có hao tổn
Canh Tý 1960, 2020
Tam hợp
Thân - Tý - Thìn
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
Mậu Thân 1968, 2028
Can lộc
Thiên can lộc
Tam hợp
Thân - Tý - Thìn
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
Kỷ Dậu 1969, 2029
Lục hợp
Địa chi hợp
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
1940 kỵ tuổi nào
Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể kỵ và có thể bất lợi cho tuổi 1940, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.
Bính Dần 1926, 1986
Can phá
Thiên can tương phá
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Giáp Tuất 1934, 1994
Tứ hành xung
Thìn - Tuất, Sửu - Mùi
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Mậu Tuất 1958, 2018
Tứ hành xung
Thìn - Tuất, Sửu - Mùi
Ngũ hành tương khắc
Khắc xuất, có hao tổn
Canh Tuất 1970, 2030
Tứ hành xung
Thìn - Tuất, Sửu - Mùi
Ngũ hành tương tranh
Lưỡng Kim kim khuyết
Sao hạn tuổi Canh Thìn 1940
Bảng dưới đây liệt kê các sao chiếu mệnh và niên hạn tuổi Canh Thìn 1940 trong 5 năm (năm hiện tại và 4 năm tiếp theo) để bạn tiện theo dõi.
Bảng sao hạn tuổi 1940 nam mạng
- Năm 2024
- Thái Bạch
- Toán Tận
- Năm 2025
- Thái Dương
- Thiên La
- Năm 2026
- Vân Hớn
- Địa Võng
- Năm 2027
- Kế Đô
- Diêm Vương
- Năm 2028
- Thái Âm
- Huỳnh Tuyền
Bảng sao hạn tuổi 1940 nữ mạng
- Năm 2024
- Thái Âm
- Huỳnh Tuyền
- Năm 2025
- Thổ Tú
- Diêm Vương
- Năm 2026
- La Hầu
- Địa Võng
- Năm 2027
- Thái Dương
- Thiên La
- Năm 2028
- Thái Bạch
- Toán Tận
Tam Tai tuổi Canh Thìn 1940
Tam Tai là chu kỳ 3 năm chịu hạn liên tiếp của tuổi, và cứ cách 12 năm thì chu kỳ này sẽ lặp lại một lần. Mỗi chu kỳ gồm có năm hạn đầu, năm hạn giữa và năm hạn cuối. Năm giữa chịu hạn nặng nhất, năm cuối nhẹ nhất.
Theo cách tính năm tam tai thì tuổi Canh Thìn 1940 chịu hạn tam tai trong những năm sau đây (chúng tôi in đậm năm giữa để bạn lưu ý đó là năm nặng nhất trong một chu kỳ 3 năm):
- 2022, 2023, 2024
- 2034, 2035, 2036
Năm hạn Thái Tuế tuổi Canh Thìn 1940
Thái Tuế có các loại: Trị Thái Tuế, Xung Thái Tuế, Phá Thái Tuế, Hình Thái Tuế, Hại Thái Tuế. Trong đó Trị Thái Tuế (hay còn gọi là Trực Thái Tuế) và Xung Thái Tuế là những năm hạn rất nặng và theo kinh nghiệm dân gian thì người ta thường tránh thực hiện những công việc quan trọng vào những năm phạm 2 hạn này.
Dưới đây là 5 năm phạm Thái Tuế gần nhất của tuổi 1940:
- 2024, năm Giáp Thìn, Trị Thái Tuế
- 2027, năm Đinh Mùi, Hình Thái Tuế
- 2030, năm Canh Tuất, Xung Thái Tuế
- 2033, năm Quý Sửu, Phá Thái Tuế
- 2035, năm Ất Mão, Hại Thái Tuế
Các năm Kim Lâu của tuổi Canh Thìn 1940
Tứ Kim Lâu (4 loại Kim Lâu) gồm có: Thân, Thê, Tử, Súc. Thân là bản thân mình. Thê là vợ mình. Tử là con cái mình. Súc là gia súc, con vật mình nuôi. Tín ngưỡng người Việt cho rằng nếu tiến hành những việc trọng đại vào năm Kim Lâu nào thì sẽ gây khó khăn, cản trở cho đối tượng tương ứng. Nếu bạn chưa kết hôn thì bỏ qua Kim Lâu thê, chưa có con thì bỏ qua Kim Lâu tử, không làm nghề chăn nuôi gia súc hoặc nuôi thú cưng trong nhà thì bỏ qua Kim Lâu súc.
Lưu ý: Đối với nữ không tính Kim Lâu thê.
- Kim Lâu tử: 2026, 2035.
- Kim Lâu súc: 2028, 2037.
- Kim Lâu thân: 2030, 2039.
- Kim Lâu thê: 2032.