Tuổi Canh Thìn 1940

Tử vi 1940 hôm nay: Ngũ hành tương sinh.

Mệnh tuổi Canh Thìn 1940

Về ngũ hành, tuổi Canh Thìn 1940 mang mệnh Kim, phân loại Bạch Lạp Kim. Bạch Lạp Kim (Vàng chân nến) còn gọi là ngũ hành nạp âm của tuổi Canh Thìn. Về âm dương, Canh Thìn là Dương, do đó mệnh của Canh Thìn được ghi đầy đủ là Dương Kim.

Trong các mối quan hệ sinh khắc kể trên thì ThổHỏa là rất quan trọng đối với mệnh của Canh Thìn 1940 trong ứng dụng phong thủy cũng như trong đánh giá mối quan hệ với các tuổi khác. Thổ là tương sinh nhập, tốt nhất. Hỏa là tương khắc nhập, kỵ nhất.

Mệnh Bạch Lạp Kim

Bạch Lạp Kim không phải kim loại thô cứng mà là kim loại đang được nung chảy. Điều này thể hiện những người mệnh này thường mang tâm hồn tinh tế, sáng tạo, dễ dàng thích nghi với hoàn cảnh. Ngoài ra Bạch Lạp Kim còn mang trong mình tiềm năng lớn lao để phát triển và định hình bản thân.

Bài chi tiết: Bạch Lạp Kim, mệnh tuổi Canh Thìn 1940

Màu sắc hợp và kỵ cho tuổi 1940

Tuổi 1940 trong năm 2025

Nam mạng

Thái Dương

Sao chiếu mệnh

Thiên La

Hạn trong năm

Can hợp

Thiên can tương hợp

Ngũ hành tương khắc

Khắc nhập, xấu

Phu/thê, tử thoái lạc

Cung vận xấu

Thử ngộ điền

Chuột vào đồng lúa

Nữ mạng

Thổ Tú

Sao chiếu mệnh

Diêm Vương

Hạn trong năm

Can hợp

Thiên can tương hợp

Ngũ hành tương khắc

Khắc nhập, xấu

Phu/thê, tử thoái lạc

Cung vận xấu

Thử ngộ điền

Chuột vào đồng lúa

Tuổi 1940 trong năm 2026

Nam mạng

Vân Hớn

Sao chiếu mệnh

Địa Võng

Hạn trong năm

Kim Lâu tử

Hại cho con cái

Can phá

Thiên can tương phá

Ngũ hành tương sinh

Sinh xuất, có hao tổn

Sinh ly, tử biệt

Cung vận xấu

Trư phùng hỏa

Heo (lợn) bị quay lửa

Nữ mạng

La Hầu

Sao chiếu mệnh

Địa Võng

Hạn trong năm

Kim Lâu tử

Hại cho con cái

Can phá

Thiên can tương phá

Ngũ hành tương sinh

Sinh xuất, có hao tổn

Sinh ly, tử biệt

Cung vận xấu

Trư phùng hỏa

Heo (lợn) bị quay lửa

1940 hợp tuổi nào?

Nếu chỉ xét về con giáp thì tuổi Canh Thìn 1940 hợp với các tuổi nằm trong bộ tam hợp Thân - Tý - Thìn, ngoài ra còn có Dậu là nhị hợp với Thìn. Tuy nhiên để tính kỹ thì cần phải kết hợp thêm các yếu tố thiên can và ngũ hành.

Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể hợp và có thể có lợi cho tuổi 1940, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.

Ất Sửu 1985

Can hợp

Thiên can tương hợp

Ngũ hành tỷ hòa

Lưỡng Kim thành khí

Quý Dậu 1933, 1993

Lục hợp

Địa chi hợp

Ngũ hành tỷ hòa

Lưỡng Kim thành khí

Giáp Thân 1944, 2004

Can lộc

Thiên can lộc

Tam hợp

Thân - Tý - Thìn

Ngũ hành tương sinh

Sinh xuất, có hao tổn

Ất Dậu 1945, 2005

Can hợp

Thiên can tương hợp

Lục hợp

Địa chi hợp

Ngũ hành tương sinh

Sinh xuất, có hao tổn

Ất Mùi 1955, 2015

Can hợp

Thiên can tương hợp

Ngũ hành tỷ hòa

Lưỡng Kim thành khí

Canh Tý 1960, 2020

Tam hợp

Thân - Tý - Thìn

Ngũ hành tương sinh

Sinh nhập, tốt

Mậu Thân 1968, 2028

Can lộc

Thiên can lộc

Tam hợp

Thân - Tý - Thìn

Ngũ hành tương sinh

Sinh nhập, tốt

Kỷ Dậu 1969, 2029

Lục hợp

Địa chi hợp

Ngũ hành tương sinh

Sinh nhập, tốt

Ất Mão 1975

Can hợp

Thiên can tương hợp

Ngũ hành tương sinh

Sinh xuất, có hao tổn

1940 kỵ tuổi nào

Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể kỵ và có thể bất lợi cho tuổi 1940, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.

Bính Dần 1926, 1986

Can phá

Thiên can tương phá

Ngũ hành tương khắc

Khắc nhập, xấu

Đinh Mão 1927, 1987

Ngũ hành tương khắc

Khắc nhập, xấu

Giáp Tuất 1934, 1994

Tứ hành xung

Thìn - Tuất, Sửu - Mùi

Ngũ hành tương khắc

Khắc nhập, xấu

Kỷ Sửu 1949, 2009

Ngũ hành tương khắc

Khắc nhập, xấu

Mậu Tuất 1958, 2018

Tứ hành xung

Thìn - Tuất, Sửu - Mùi

Ngũ hành tương khắc

Khắc xuất, có hao tổn

Giáp Thìn 1964, 2024

Ngũ hành tương khắc

Khắc nhập, xấu

Canh Tuất 1970, 2030

Tứ hành xung

Thìn - Tuất, Sửu - Mùi

Ngũ hành tương tranh

Lưỡng Kim kim khuyết

Mậu Ngọ 1978

Ngũ hành tương khắc

Khắc nhập, xấu

Kỷ Mùi 1979

Ngũ hành tương khắc

Khắc nhập, xấu

Sao hạn tuổi Canh Thìn 1940

Bảng dưới đây liệt kê các sao chiếu mệnh và niên hạn tuổi Canh Thìn 1940 trong 5 năm (năm hiện tại và 4 năm tiếp theo) để bạn tiện theo dõi.

Bảng sao hạn tuổi 1940 nam mạng

Năm 2025
Thái Dương
Thiên La
Năm 2026
Vân Hớn
Địa Võng
Năm 2027
Kế Đô
Diêm Vương
Năm 2028
Thái Âm
Huỳnh Tuyền
Năm 2029
Mộc Đức
Huỳnh Tuyền

Bảng sao hạn tuổi 1940 nữ mạng

Năm 2025
Thổ Tú
Diêm Vương
Năm 2026
La Hầu
Địa Võng
Năm 2027
Thái Dương
Thiên La
Năm 2028
Thái Bạch
Toán Tận
Năm 2029
Thủy Diệu
Toán Tận

Tam Tai tuổi Canh Thìn 1940

Tam Tai là chu kỳ 3 năm chịu hạn liên tiếp của tuổi, và cứ cách 12 năm thì chu kỳ này sẽ lặp lại một lần. Mỗi chu kỳ gồm có năm hạn đầu, năm hạn giữa và năm hạn cuối. Năm giữa chịu hạn nặng nhất, năm cuối nhẹ nhất.

Theo cách tính năm tam tai thì tuổi Canh Thìn 1940 chịu hạn tam tai trong những năm sau đây (chúng tôi in đậm năm giữa để bạn lưu ý đó là năm nặng nhất trong một chu kỳ 3 năm):

  • 2034, 2035, 2036

Năm hạn Thái Tuế tuổi Canh Thìn 1940

Thái Tuế có các loại: Trị Thái Tuế, Xung Thái Tuế, Phá Thái Tuế, Hình Thái Tuế, Hại Thái Tuế. Trong đó Trị Thái Tuế (hay còn gọi là Trực Thái Tuế) và Xung Thái Tuế là những năm hạn rất nặng và theo kinh nghiệm dân gian thì người ta thường tránh thực hiện những công việc quan trọng vào những năm phạm 2 hạn này.

Dưới đây là 5 năm phạm Thái Tuế gần nhất của tuổi 1940:

Các năm Kim Lâu của tuổi Canh Thìn 1940

Tứ Kim Lâu (4 loại Kim Lâu) gồm có: Thân, Thê, Tử, Súc. Thân là bản thân mình. Thê là vợ mình. Tử là con cái mình. Súc là gia súc, con vật mình nuôi. Tín ngưỡng người Việt cho rằng nếu tiến hành những việc trọng đại vào năm Kim Lâu nào thì sẽ gây khó khăn, cản trở cho đối tượng tương ứng. Nếu bạn chưa kết hôn thì bỏ qua Kim Lâu thê, chưa có con thì bỏ qua Kim Lâu tử, không làm nghề chăn nuôi gia súc hoặc nuôi thú cưng trong nhà thì bỏ qua Kim Lâu súc.

Lưu ý: Đối với nữ không tính Kim Lâu thê.

Xem chi tiết

Copy và dán vào ứng dụng bạn muốn chia sẻ: