Tuổi Ất Hợi 1935
- Ất Hợi: Ất là Thiên can, Hợi là Địa chi.
- Sinh năm: 1935 âm lịch (3/2/1935 đến 23/1/1936 dương lịch).
- Tuổi mụ: 91 tuổi (đến năm 2025 âm lịch hiện tại).
- Cầm tinh: Con Lợn (Hợi).
- Hình tượng: Quá Vãng Chi Trư (Lợn hay đi).
- Mệnh: Âm Hỏa, nạp âm Sơn Đầu Hỏa.
Mệnh tuổi Ất Hợi 1935
Về ngũ hành, tuổi Ất Hợi 1935 mang mệnh Hỏa, phân loại Sơn Đầu Hỏa. Sơn Đầu Hỏa (Lửa trên núi) còn gọi là ngũ hành nạp âm của tuổi Ất Hợi. Về âm dương, Ất Hợi là Âm, do đó mệnh của Ất Hợi được ghi đầy đủ là Âm Hỏa.
- Tương sinh: Mộc, Thổ. Mộc sinh Hỏa và Hỏa sinh Thổ.
- Tương khắc: Thủy, Kim. Thủy khắc Hỏa và Hỏa khắc Kim.
Trong các mối quan hệ sinh khắc kể trên thì Mộc và Thủy là rất quan trọng đối với mệnh của Ất Hợi 1935 trong ứng dụng phong thủy cũng như trong đánh giá mối quan hệ với các tuổi khác. Mộc là tương sinh nhập, tốt nhất. Thủy là tương khắc nhập, kỵ nhất.
Mệnh Sơn Đầu Hỏa
Mệnh Sơn Đầu Hỏa là một mệnh có tiềm năng mạnh mẽ và năng động, tuy nhiên người mang mệnh này cần chú ý đến việc kiểm soát cảm xúc và phát huy sức mạnh một cách thông minh, tránh để lửa "cháy" mất kiểm soát. Khi biết cách hòa hợp với các mệnh khác và tạo ra sự cân bằng trong cuộc sống, họ có thể đạt được thành công lớn.
Bài chi tiết: Sơn Đầu Hỏa, mệnh tuổi Ất Hợi 1935
Màu sắc hợp và kỵ cho tuổi 1935
- Hợp màu xanh lá cây, đỏ, hồng, cam, tím (các màu thuộc hành Mộc và Hỏa).
- Kỵ màu xanh dương, đen (thuộc hành Thủy).
Tuổi 1935 trong năm 2025
Nam mạng
La Hầu
Sao chiếu mệnh
Tam Kheo
Hạn trong năm
Xung Thái Tuế
Chính xung Thái Tuế
Tam Tai năm 1
Hạn Tam Tai năm đầu
Kim Lâu thân
Hại cho bản thân
Ngũ hành tương tranh
Lưỡng Hỏa hỏa diệt
Phu/thê, tử thoái lạc
Cung vận xấu
Dương hồi ngàn
Dê về núi rừng
Nữ mạng
Kế Đô
Sao chiếu mệnh
Thiên Tinh
Hạn trong năm
Xung Thái Tuế
Chính xung Thái Tuế
Tam Tai năm 1
Hạn Tam Tai năm đầu
Kim Lâu thân
Hại cho bản thân
Ngũ hành tương tranh
Lưỡng Hỏa hỏa diệt
Phu/thê, tử thoái lạc
Cung vận xấu
Dương hồi ngàn
Dê về núi rừng
Tuổi 1935 trong năm 2026
Nam mạng
Thổ Tú
Sao chiếu mệnh
Ngũ Mộ
Hạn trong năm
Tam Tai năm 2
Hạn Tam Tai năm giữa
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Sinh ly, tử biệt
Cung vận xấu
Mã trúng đao
Ngựa chiến bị thương
Nữ mạng
Vân Hớn
Sao chiếu mệnh
Ngũ Mộ
Hạn trong năm
Tam Tai năm 2
Hạn Tam Tai năm giữa
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Sinh ly, tử biệt
Cung vận xấu
Mã trúng đao
Ngựa chiến bị thương
1935 hợp tuổi nào?
Nếu chỉ xét về con giáp thì tuổi Ất Hợi 1935 hợp với các tuổi nằm trong bộ tam hợp Hợi - Mão - Mùi, ngoài ra còn có Dần là nhị hợp với Hợi. Tuy nhiên để tính kỹ thì cần phải kết hợp thêm các yếu tố thiên can và ngũ hành.
Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể hợp và có thể có lợi cho tuổi 1935, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.
Bính Dần 1926, 1986
Lục hợp
Địa chi hợp
Ngũ hành tỷ hòa
Lưỡng Hỏa thành viêm
Canh Ngọ 1930, 1990
Can hợp
Thiên can tương hợp
Ngũ hành tương sinh
Sinh xuất, có hao tổn
Mậu Dần 1938, 1998
Lục hợp
Địa chi hợp
Ngũ hành tương sinh
Sinh xuất, có hao tổn
Kỷ Mão 1939, 1999
Can lộc
Thiên can lộc
Tam hợp
Hợi - Mão - Mùi
Ngũ hành tương sinh
Sinh xuất, có hao tổn
Quý Mùi 1943, 2003
Tam hợp
Hợi - Mão - Mùi
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
Canh Dần 1950, 2010
Can hợp
Thiên can tương hợp
Lục hợp
Địa chi hợp
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
Tân Mão 1951, 2011
Can phá
Thiên can tương phá
Can lộc
Thiên can lộc
Tam hợp
Hợi - Mão - Mùi
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
Canh Tý 1960, 2020
Can hợp
Thiên can tương hợp
Ngũ hành tương sinh
Sinh xuất, có hao tổn
Canh Thân 1980
Can hợp
Thiên can tương hợp
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
1935 kỵ tuổi nào
Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể kỵ và có thể bất lợi cho tuổi 1935, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.
Quý Hợi 1983
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Bính Tý 1936, 1996
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Đinh Sửu 1937, 1997
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Tân Tỵ 1941, 2001
Can phá
Thiên can tương phá
Tứ hành xung
Dần - Thân, Tỵ - Hợi
Ngũ hành tương khắc
Khắc xuất, có hao tổn
Giáp Thân 1944, 2004
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Ất Dậu 1945, 2005
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Nhâm Thìn 1952, 2012
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Quý Tỵ 1953, 2013
Tứ hành xung
Dần - Thân, Tỵ - Hợi
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Ất Tỵ 1965, 2025
Tứ hành xung
Dần - Thân, Tỵ - Hợi
Ngũ hành tương tranh
Lưỡng Hỏa hỏa diệt
Bính Ngọ 1966, 2026
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Tân Hợi 1971, 2031
Can phá
Thiên can tương phá
Ngũ hành tương khắc
Khắc xuất, có hao tổn
Nhâm Tuất 1982
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Sao hạn tuổi Ất Hợi 1935
Bảng dưới đây liệt kê các sao chiếu mệnh và niên hạn tuổi Ất Hợi 1935 trong 5 năm (năm hiện tại và 4 năm tiếp theo) để bạn tiện theo dõi.
Bảng sao hạn tuổi 1935 nam mạng
- Năm 2025
- La Hầu
- Tam Kheo
- Năm 2026
- Thổ Tú
- Ngũ Mộ
- Năm 2027
- Thủy Diệu
- Thiên Tinh
- Năm 2028
- Thái Bạch
- Toán Tận
- Năm 2029
- Thái Dương
- Thiên La
Bảng sao hạn tuổi 1935 nữ mạng
- Năm 2025
- Kế Đô
- Thiên Tinh
- Năm 2026
- Vân Hớn
- Ngũ Mộ
- Năm 2027
- Mộc Đức
- Tam Kheo
- Năm 2028
- Thái Âm
- Huỳnh Tuyền
- Năm 2029
- Thổ Tú
- Diêm Vương
Tam Tai tuổi Ất Hợi 1935
Tam Tai là chu kỳ 3 năm chịu hạn liên tiếp của tuổi, và cứ cách 12 năm thì chu kỳ này sẽ lặp lại một lần. Mỗi chu kỳ gồm có năm hạn đầu, năm hạn giữa và năm hạn cuối. Năm giữa chịu hạn nặng nhất, năm cuối nhẹ nhất.
Theo cách tính năm tam tai thì tuổi Ất Hợi 1935 chịu hạn tam tai trong những năm sau đây (chúng tôi in đậm năm giữa để bạn lưu ý đó là năm nặng nhất trong một chu kỳ 3 năm):
- 2025, 2026, 2027
Năm hạn Thái Tuế tuổi Ất Hợi 1935
Thái Tuế có các loại: Trị Thái Tuế, Xung Thái Tuế, Phá Thái Tuế, Hình Thái Tuế, Hại Thái Tuế. Trong đó Trị Thái Tuế (hay còn gọi là Trực Thái Tuế) và Xung Thái Tuế là những năm hạn rất nặng và theo kinh nghiệm dân gian thì người ta thường tránh thực hiện những công việc quan trọng vào những năm phạm 2 hạn này.
Dưới đây là 5 năm phạm Thái Tuế gần nhất của tuổi 1935:
- 2025, năm Ất Tỵ, Xung Thái Tuế
- 2028, năm Mậu Thân, Hại Thái Tuế
- 2031, năm Tân Hợi, Trị Thái Tuế
- 2034, năm Giáp Dần, Phá Thái Tuế
Các năm Kim Lâu của tuổi Ất Hợi 1935
Tứ Kim Lâu (4 loại Kim Lâu) gồm có: Thân, Thê, Tử, Súc. Thân là bản thân mình. Thê là vợ mình. Tử là con cái mình. Súc là gia súc, con vật mình nuôi. Tín ngưỡng người Việt cho rằng nếu tiến hành những việc trọng đại vào năm Kim Lâu nào thì sẽ gây khó khăn, cản trở cho đối tượng tương ứng. Nếu bạn chưa kết hôn thì bỏ qua Kim Lâu thê, chưa có con thì bỏ qua Kim Lâu tử, không làm nghề chăn nuôi gia súc hoặc nuôi thú cưng trong nhà thì bỏ qua Kim Lâu súc.
Lưu ý: Đối với nữ không tính Kim Lâu thê.
- Kim Lâu thân: 2025, 2034.
- Kim Lâu thê: 2027.
- Kim Lâu tử: 2030.
- Kim Lâu súc: 2032.