Tuổi Giáp Tuất 1934
Tuổi Giáp Tuất 1934 là những người sinh trong năm 1934 âm lịch, tức là từ ngày 14/2/1934 dương lịch (mùng 1 Tết âm lịch 1934) đến ngày 2/2/1935 (ngày cuối cùng của năm âm lịch 1934).
1934 bao nhiêu tuổi
91 tuổi
Tuổi mụ hiện tại
(Năm 2024 âm lịch)
1934 mệnh gì
Sơn Đầu Hỏa
(Lửa trên núi)
Hợp màu xanh lá cây, đỏ, hồng, cam, tím; Kỵ màu xanh dương, đen
1934 tuổi con gì
Con Chó: Thủ Thân Chi Cẩu - Chó giữ mình.
Năm 1934 âm lịch tính theo lịch can chi là năm Giáp Tuất. Giáp là thiên can, Tuất là địa chi hay còn gọi là con giáp. Con giáp Tuất (tức Chó) khi kết hợp với các thiên can khác nhau thì sẽ ra những loại Chó khác nhau, có 5 loại cả thảy. Giáp Tuất được xếp vào loại Chó giữ mình (Thủ Thân Chi Cẩu). Nam hay nữ đều như vậy.
Tam hợp tuổi Tuất 1934: Dần - Ngọ - Tuất.
Tứ hành xung tuổi Tuất 1934: Thìn - Tuất, Sửu - Mùi. Tuất chính xung với Thìn.
Tuổi 1934 trong năm 2024
Nam mạng
La Hầu
Sao chiếu mệnh
Tam Kheo
Niên hạn
Xung Thái Tuế
Chính xung Thái Tuế
Kim Lâu thân
Hại cho bản thân
Ngũ hành tương tranh
Lưỡng Hỏa hỏa diệt
Nhân công chiết tuyết
Cung vận xấu
Dương hồi ngàn
Dê về núi rừng
Nữ mạng
Kế Đô
Sao chiếu mệnh
Thiên Tinh
Niên hạn
Xung Thái Tuế
Chính xung Thái Tuế
Kim Lâu thân
Hại cho bản thân
Ngũ hành tương tranh
Lưỡng Hỏa hỏa diệt
Nhân công chiết tuyết
Cung vận xấu
Dương hồi ngàn
Dê về núi rừng
Tuổi 1934 trong năm 2025
Nam mạng
Thổ Tú
Sao chiếu mệnh
Ngũ Mộ
Niên hạn
Ngũ hành tỷ hòa
Lưỡng Hỏa thành viêm
Thiên ôn, thiên hỏa
Cung vận xấu
Mã trúng đao
Ngựa chiến bị thương
Nữ mạng
Vân Hớn
Sao chiếu mệnh
Ngũ Mộ
Niên hạn
Ngũ hành tỷ hòa
Lưỡng Hỏa thành viêm
Thiên ôn, thiên hỏa
Cung vận xấu
Mã trúng đao
Ngựa chiến bị thương
1934 hợp tuổi nào
Nếu chỉ xét về con giáp thì tuổi Giáp Tuất 1934 hợp với các tuổi nằm trong bộ tam hợp Dần - Ngọ - Tuất, ngoài ra còn có Mão là nhị hợp với Tuất. Tuy nhiên để tính kỹ thì cần phải kết hợp thêm các yếu tố thiên can và ngũ hành.
Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể hợp và có thể có lợi cho tuổi 1934, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.
Đinh Mão 1927, 1987
Lục hợp
Địa chi hợp
Ngũ hành tỷ hòa
Lưỡng Hỏa thành viêm
Kỷ Tỵ 1929, 1989
Can hợp
Thiên can tương hợp
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
Mậu Dần 1938, 1998
Can lộc
Thiên can lộc
Tam hợp
Dần - Ngọ - Tuất
Ngũ hành tương sinh
Sinh xuất, có hao tổn
Kỷ Mão 1939, 1999
Can hợp
Thiên can tương hợp
Lục hợp
Địa chi hợp
Ngũ hành tương sinh
Sinh xuất, có hao tổn
Nhâm Ngọ 1942, 2002
Tam hợp
Dần - Ngọ - Tuất
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
Kỷ Sửu 1949, 2009
Can hợp
Thiên can tương hợp
Ngũ hành tỷ hòa
Lưỡng Hỏa thành viêm
Canh Dần 1950, 2010
Can phá
Thiên can tương phá
Can lộc
Thiên can lộc
Tam hợp
Dần - Ngọ - Tuất
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
Tân Mão 1951, 2011
Lục hợp
Địa chi hợp
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
Kỷ Hợi 1959, 2019
Can hợp
Thiên can tương hợp
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
Kỷ Mùi 1979
Can hợp
Thiên can tương hợp
Ngũ hành tỷ hòa
Lưỡng Hỏa thành viêm
1934 kỵ tuổi nào
Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể kỵ và có thể bất lợi cho tuổi 1934, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.
Canh Thìn 1940, 2000
Can phá
Thiên can tương phá
Tứ hành xung
Thìn - Tuất, Sửu - Mùi
Ngũ hành tương khắc
Khắc xuất, có hao tổn
Nhâm Thìn 1952, 2012
Tứ hành xung
Thìn - Tuất, Sửu - Mùi
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Giáp Thìn 1964, 2024
Tứ hành xung
Thìn - Tuất, Sửu - Mùi
Ngũ hành tương tranh
Lưỡng Hỏa hỏa diệt
Canh Tuất 1970, 2030
Can phá
Thiên can tương phá
Ngũ hành tương khắc
Khắc xuất, có hao tổn
Sao hạn tuổi Giáp Tuất 1934
Bảng dưới đây liệt kê các sao chiếu mệnh và niên hạn tuổi Giáp Tuất 1934 trong 5 năm (năm hiện tại và 4 năm tiếp theo) để bạn tiện theo dõi.
Bảng sao hạn tuổi 1934 nam mạng
- Năm 2024
- La Hầu
- Tam Kheo
- Năm 2025
- Thổ Tú
- Ngũ Mộ
- Năm 2026
- Thủy Diệu
- Thiên Tinh
- Năm 2027
- Thái Bạch
- Toán Tận
- Năm 2028
- Thái Dương
- Thiên La
Bảng sao hạn tuổi 1934 nữ mạng
- Năm 2024
- Kế Đô
- Thiên Tinh
- Năm 2025
- Vân Hớn
- Ngũ Mộ
- Năm 2026
- Mộc Đức
- Tam Kheo
- Năm 2027
- Thái Âm
- Huỳnh Tuyền
- Năm 2028
- Thổ Tú
- Diêm Vương
Tam Tai tuổi Giáp Tuất 1934
Tam Tai là chu kỳ 3 năm chịu hạn liên tiếp của tuổi, và cứ cách 12 năm thì chu kỳ này sẽ lặp lại một lần. Mỗi chu kỳ gồm có năm hạn đầu, năm hạn giữa và năm hạn cuối. Năm giữa chịu hạn nặng nhất, năm cuối nhẹ nhất.
Theo cách tính năm tam tai thì tuổi Giáp Tuất 1934 chịu hạn tam tai trong những năm sau đây (chúng tôi in đậm năm giữa để bạn lưu ý đó là năm nặng nhất trong một chu kỳ 3 năm):
- 2028, 2029, 2030
Năm hạn Thái Tuế tuổi Giáp Tuất 1934
Thái Tuế có các loại: Trị Thái Tuế, Xung Thái Tuế, Phá Thái Tuế, Hình Thái Tuế, Hại Thái Tuế. Trong đó Trị Thái Tuế (hay còn gọi là Trực Thái Tuế) và Xung Thái Tuế là những năm hạn rất nặng và theo kinh nghiệm dân gian thì người ta thường tránh thực hiện những công việc quan trọng vào những năm phạm 2 hạn này.
Dưới đây là 5 năm phạm Thái Tuế gần nhất của tuổi 1934:
- 2024, năm Giáp Thìn, Xung Thái Tuế
- 2027, năm Đinh Mùi, Phá Thái Tuế
- 2029, năm Kỷ Dậu, Hại Thái Tuế
- 2030, năm Canh Tuất, Trị Thái Tuế
- 2033, năm Quý Sửu, Hình Thái Tuế
Các năm Kim Lâu của tuổi Giáp Tuất 1934
Tứ Kim Lâu (4 loại Kim Lâu) gồm có: Thân, Thê, Tử, Súc. Thân là bản thân mình. Thê là vợ mình. Tử là con cái mình. Súc là gia súc, con vật mình nuôi. Tín ngưỡng người Việt cho rằng nếu tiến hành những việc trọng đại vào năm Kim Lâu nào thì sẽ gây khó khăn, cản trở cho đối tượng tương ứng. Nếu bạn chưa kết hôn thì bỏ qua Kim Lâu thê, chưa có con thì bỏ qua Kim Lâu tử, không làm nghề chăn nuôi gia súc hoặc nuôi thú cưng trong nhà thì bỏ qua Kim Lâu súc.
Lưu ý: Đối với nữ không tính Kim Lâu thê.
- Kim Lâu thân: 2024, 2033.
- Kim Lâu thê: 2026.
- Kim Lâu tử: 2029.
- Kim Lâu súc: 2031.