Tuổi Canh Ngọ 1930
- Canh Ngọ: Canh là Thiên can, Ngọ là Địa chi.
- Sinh năm: 1930 âm lịch (30/1/1930 đến 16/2/1931 dương lịch).
- Tuổi mụ: 96 tuổi (đến năm 2025 âm lịch hiện tại).
- Cầm tinh: Con Ngựa (Ngọ).
- Hình tượng: Thất Lý Chi Mã (Ngựa trong nhà).
- Mệnh: Dương Thổ, nạp âm Lộ Bàng Thổ.
Mệnh tuổi Canh Ngọ 1930
Về ngũ hành, tuổi Canh Ngọ 1930 mang mệnh Thổ, phân loại Lộ Bàng Thổ. Lộ Bàng Thổ (Đất ven đường) còn gọi là ngũ hành nạp âm của tuổi Canh Ngọ. Về âm dương, Canh Ngọ là Dương, do đó mệnh của Canh Ngọ được ghi đầy đủ là Dương Thổ.
- Tương sinh: Hỏa, Kim. Hỏa sinh Thổ và Thổ sinh Kim.
- Tương khắc: Mộc, Thủy. Mộc khắc Thổ và Thổ khắc Thủy.
Trong các mối quan hệ sinh khắc kể trên thì Hỏa và Mộc là rất quan trọng đối với mệnh của Canh Ngọ 1930 trong ứng dụng phong thủy cũng như trong đánh giá mối quan hệ với các tuổi khác. Hỏa là tương sinh nhập, tốt nhất. Mộc là tương khắc nhập, kỵ nhất.
Mệnh Lộ Bàng Thổ
Cuộc sống gia đình của người Lộ Bàng Thổ thường êm đềm, yên ổn, vì họ luôn biết cách duy trì sự hài hòa và chu toàn trong các mối quan hệ. Họ là những người bạn đời đáng tin cậy, luôn sẵn sàng bảo vệ và chăm lo cho gia đình. Tuy nhiên, đôi khi họ thiếu sự lãng mạn, cần học cách thể hiện cảm xúc nhiều hơn.
Bài chi tiết: Lộ Bàng Thổ, mệnh tuổi Canh Ngọ 1930
Màu sắc hợp và kỵ cho tuổi 1930
- Hợp màu đỏ, hồng, cam, tím, vàng, nâu đất (các màu thuộc hành Hỏa và Thổ).
- Kỵ màu xanh lá cây (thuộc hành Mộc).
Tuổi 1930 trong năm 2025
Nam mạng
Vân Hớn
Sao chiếu mệnh
Địa Võng
Hạn trong năm
Kim Lâu tử
Hại cho con cái
Can hợp
Thiên can tương hợp
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
Nhân công chiết tuyết
Cung vận xấu
Hổ nhập nội
Hổ về đồng bằng
Nữ mạng
La Hầu
Sao chiếu mệnh
Địa Võng
Hạn trong năm
Kim Lâu tử
Hại cho con cái
Can hợp
Thiên can tương hợp
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
Nhân công chiết tuyết
Cung vận xấu
Hổ nhập nội
Hổ về đồng bằng
Tuổi 1930 trong năm 2026
Nam mạng
Kế Đô
Sao chiếu mệnh
Diêm Vương
Hạn trong năm
Trị Thái Tuế
Trực Thái Tuế
Can phá
Thiên can tương phá
Ngũ hành tương khắc
Khắc xuất, có hao tổn
Thiên ôn, thiên hỏa
Cung vận xấu
Ngưu hồi sơn
Trâu về núi
Nữ mạng
Thái Dương
Sao chiếu mệnh
Thiên La
Hạn trong năm
Trị Thái Tuế
Trực Thái Tuế
Can phá
Thiên can tương phá
Ngũ hành tương khắc
Khắc xuất, có hao tổn
Thiên ôn, thiên hỏa
Cung vận xấu
Ngưu hồi sơn
Trâu về núi
1930 hợp tuổi nào?
Nếu chỉ xét về con giáp thì tuổi Canh Ngọ 1930 hợp với các tuổi nằm trong bộ tam hợp Dần - Ngọ - Tuất, ngoài ra còn có Mùi là nhị hợp với Ngọ. Tuy nhiên để tính kỹ thì cần phải kết hợp thêm các yếu tố thiên can và ngũ hành.
Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể hợp và có thể có lợi cho tuổi 1930, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.
Ất Sửu 1985
Can hợp
Thiên can tương hợp
Ngũ hành tương sinh
Sinh xuất, có hao tổn
Tân Mùi 1931, 1991
Lục hợp
Địa chi hợp
Ngũ hành tỷ hòa
Lưỡng Thổ thành sơn
Nhâm Thân 1932, 1992
Can lộc
Thiên can lộc
Ngũ hành tương sinh
Sinh xuất, có hao tổn
Giáp Tuất 1934, 1994
Tam hợp
Dần - Ngọ - Tuất
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
Ất Hợi 1935, 1995
Can hợp
Thiên can tương hợp
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
Ất Mùi 1955, 2015
Can hợp
Thiên can tương hợp
Lục hợp
Địa chi hợp
Ngũ hành tương sinh
Sinh xuất, có hao tổn
Nhâm Dần 1962, 2022
Tam hợp
Dần - Ngọ - Tuất
Ngũ hành tương sinh
Sinh xuất, có hao tổn
Ất Tỵ 1965, 2025
Can hợp
Thiên can tương hợp
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
Canh Tuất 1970, 2030
Tam hợp
Dần - Ngọ - Tuất
Ngũ hành tương sinh
Sinh xuất, có hao tổn
Kỷ Mùi 1979
Lục hợp
Địa chi hợp
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
1930 kỵ tuổi nào
Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể kỵ và có thể bất lợi cho tuổi 1930, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.
Mậu Thìn 1928, 1988
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Kỷ Tỵ 1929, 1989
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Bính Tý 1936, 1996
Can phá
Thiên can tương phá
Tứ hành xung
Tý - Ngọ, Mão - Dậu
Ngũ hành tương khắc
Khắc xuất, có hao tổn
Nhâm Ngọ 1942, 2002
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Tân Mão 1951, 2011
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Kỷ Hợi 1959, 2019
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Canh Tý 1960, 2020
Tứ hành xung
Tý - Ngọ, Mão - Dậu
Ngũ hành tương tranh
Lưỡng Thổ thổ liệt
Bính Ngọ 1966, 2026
Can phá
Thiên can tương phá
Ngũ hành tương khắc
Khắc xuất, có hao tổn
Nhâm Tý 1972, 2032
Tứ hành xung
Tý - Ngọ, Mão - Dậu
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Quý Sửu 1973, 2033
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Bính Thìn 1976
Can phá
Thiên can tương phá
Ngũ hành tương tranh
Lưỡng Thổ thổ liệt
Tân Dậu 1981
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Sao hạn tuổi Canh Ngọ 1930
Bảng dưới đây liệt kê các sao chiếu mệnh và niên hạn tuổi Canh Ngọ 1930 trong 5 năm (năm hiện tại và 4 năm tiếp theo) để bạn tiện theo dõi.
Bảng sao hạn tuổi 1930 nam mạng
- Năm 2025
- Vân Hớn
- Địa Võng
- Năm 2026
- Kế Đô
- Diêm Vương
- Năm 2027
- Thái Âm
- Huỳnh Tuyền
- Năm 2028
- Mộc Đức
- Tam Kheo
- Năm 2029
- La Hầu
- Tam Kheo
Bảng sao hạn tuổi 1930 nữ mạng
- Năm 2025
- La Hầu
- Địa Võng
- Năm 2026
- Thái Dương
- Thiên La
- Năm 2027
- Thái Bạch
- Toán Tận
- Năm 2028
- Thủy Diệu
- Thiên Tinh
- Năm 2029
- Kế Đô
- Thiên Tinh
Tam Tai tuổi Canh Ngọ 1930
Tam Tai là chu kỳ 3 năm chịu hạn liên tiếp của tuổi, và cứ cách 12 năm thì chu kỳ này sẽ lặp lại một lần. Mỗi chu kỳ gồm có năm hạn đầu, năm hạn giữa và năm hạn cuối. Năm giữa chịu hạn nặng nhất, năm cuối nhẹ nhất.
Theo cách tính năm tam tai thì tuổi Canh Ngọ 1930 chịu hạn tam tai trong những năm sau đây (chúng tôi in đậm năm giữa để bạn lưu ý đó là năm nặng nhất trong một chu kỳ 3 năm):
- 2028, 2029, 2030
Năm hạn Thái Tuế tuổi Canh Ngọ 1930
Thái Tuế có các loại: Trị Thái Tuế, Xung Thái Tuế, Phá Thái Tuế, Hình Thái Tuế, Hại Thái Tuế. Trong đó Trị Thái Tuế (hay còn gọi là Trực Thái Tuế) và Xung Thái Tuế là những năm hạn rất nặng và theo kinh nghiệm dân gian thì người ta thường tránh thực hiện những công việc quan trọng vào những năm phạm 2 hạn này.
Dưới đây là 5 năm phạm Thái Tuế gần nhất của tuổi 1930:
- 2026, năm Bính Ngọ, Trị Thái Tuế
- 2029, năm Kỷ Dậu, Hình Thái Tuế
Các năm Kim Lâu của tuổi Canh Ngọ 1930
Tứ Kim Lâu (4 loại Kim Lâu) gồm có: Thân, Thê, Tử, Súc. Thân là bản thân mình. Thê là vợ mình. Tử là con cái mình. Súc là gia súc, con vật mình nuôi. Tín ngưỡng người Việt cho rằng nếu tiến hành những việc trọng đại vào năm Kim Lâu nào thì sẽ gây khó khăn, cản trở cho đối tượng tương ứng. Nếu bạn chưa kết hôn thì bỏ qua Kim Lâu thê, chưa có con thì bỏ qua Kim Lâu tử, không làm nghề chăn nuôi gia súc hoặc nuôi thú cưng trong nhà thì bỏ qua Kim Lâu súc.
Lưu ý: Đối với nữ không tính Kim Lâu thê.
- Kim Lâu tử: 2025.
- Kim Lâu súc: 2027.
- Kim Lâu thân: 2029.